Hướng dẫn ưu đãi thuế hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh
(2.0)
Bộ Tài chính Tổng cục Thuế Việt Nam, tháng 12 năm 2023
Lời mở đầu
Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Quốc hội rất coi trọng sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và cá nhân. Ngày 24 tháng 7 năm 2023, cuộc họp của Bộ Chính trị nhấn mạnh việc tiếp tục, tối ưu hóa và hoàn thiện các chính sách giảm thuế. tỷ lệ kèo bóng đá trực tiếp Ngày 31 tháng 7 năm 2023, Hội nghị Thường vụ Quốc hội đã đưa ra các kế hoạch tiếp theo cho các chính sách giai đoạn ngắn hạn đến hết năm nay và năm tới. Để thực hiện tốt hơn các chỉ đạo của Trung ương, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và cá nhân hiểu và áp dụng chính sách thuế phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp các chính sách thuế hiện hành đang có hiệu lực. Tài liệu này được xây dựng theo thể thức bao gồm chủ thể thụ hưởng, nội dung ưu đãi, điều kiện áp dụng, cách thức hưởng, cơ sở pháp lý và ví dụ minh họa, với mục tiêu giảm gánh nặng thuế, thúc đẩy tài chính toàn diện và hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, ưu đãi thuế đối với nhóm người có thu nhập thấp và khởi nghiệ
Mục lục
I. Giảm gánh nặng thuế 1
1. Chính sách ngưỡng thuế giá trị gia tăng 1
2. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các nhà cung cấp dịch vụ nhỏ có doanh thu hàng tháng dưới 100.000 nhân dân tệ 2
3. Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng từ 3% xuống còn 1% áp dụng cho nhà cung cấp dịch vụ nhỏ 5
sáu loại thuế và hai khoản phí
5. Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ 9
6. Miễn giảm 50% thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân kinh doanh có thu nhập chịu thuế không quá 2 triệu nhân dân tệ/năm 12
7. Chính sách khấu trừ toàn bộ tài sản thiết bị dưới 5 triệu nhân dân tệ trước thuế 14
8. Miễn giảm quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế phù hợp 17
9. Giảm thuế sự nghiệp văn hóa cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế phù hợp 19
10. Miễn thuế sự nghiệp văn hóa cho các nhà cung cấp dịch vụ nhỏ có điều kiện phù hợp 20
11. Miễn một số quỹ công quỹ liên quan cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế phù hợp 21
12. Chính sách giảm tạm thời bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động 22
II. Khuyến khích tài chính bao trùm 24
14. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay dưới 1 triệu nhân dân tệ của các tổ chức tài chính dành cho doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh 29
13. Thu nhập từ lãi suất tiền gửi nhỏ của các tổ chức tài chính dành cho SMEs và cá nhân dưới 10 tỷ đồng được miễn thuế giá trị gia tăng.
15. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các giao dịch bảo lãnh và tái bảo lãnh tài chính cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh 31
16. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay nông dân của các tổ chức tài chính 34
17. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với thu nhập lãi suất cho vay nông dân của các công ty cho vay nhỏ 35
18. Miễn thuế tài liệu đóng dấu đối với các hợp đồng cho vay giữa các tổ chức tài chính và doanh nghiệp nhỏ 37
19. Chính sách khấu trừ trước thuế chuẩn bị rủi ro tín dụng nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính 39
20. Chính sách khấu trừ trước thuế rủi ro tín dụng nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính 42
21. Chính sách khấu trừ trước thuế chuẩn bị rủi ro của các cơ sở bảo lãnh tín dụng (tín dụng) doanh nghiệp vừa và nhỏ 44
22. Miễn thuế nông nghiệp và chăn nuôi 47
23. Chính sách giảm tổng thu nhập từ lãi suất cho vay đối với nông dân 48
24. Chính sách khấu trừ trước thuế chuẩn bị rủi ro cho khoản vay của các công ty cho vay nhỏ 50
25. Chính sách giảm tổng thu nhập từ phí bảo hiểm cho các hoạt động bảo hiểm trong ngành trồng trọt và chăn nuôi 53
III. Hỗ trợ đổi mới sáng tạo 55
26. Chính sách thuế liên quan đến doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm và nhà đầu tư thiên thần 55
27. Chính sách lựa chọn linh hoạt phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân cho đối tác cá nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm 59
28. Chính sách khấu trừ thuế thu nhập theo tỷ lệ đối với doanh nghiệp đầu tư vào doanh nghiệp công nghệ cao chưa niêm yết 63
30. Chính sách nộp thuế thu nhập cá nhân từng phần khi doanh nghiệp công nghệ cao chuyển cổ phần cho cổ đông cá nhân 68
31. Chính sách khấu trừ thêm chi phí nghiên cứu và phát triển 70
29. Đối với doanh nghiệp hợp danh đầu tư vào doanh nghiệp công nghệ cao chưa niêm yết theo tỷ lệ khấu trừ thu nhập chịu thuế.
32. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho vườn ươm doanh nghiệp và không gian làm việc chung 74
33. Chính sách miễn thuế bất động sản cho vườn ươm doanh nghiệp và không gian làm việc chung 76
34. Chính sách miễn thuế sử dụng đất đô thị cho vườn ươm doanh nghiệp và không gian làm việc chung 78
35. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho công viên đại học 80
36. Chính sách miễn thuế bất động sản cho công viên đại học 83
37. Chính sách miễn thuế sử dụng đất đô thị cho công viên đại học 84
IV. Ưu đãi thuế đối với nhóm đối tượng khởi nghiệp chủ chốt 86
38. Chính sách miễn giảm thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp chủ chốt 87
39. Chính sách miễn giảm thuế cho cựu binh khởi nghiệp 90
40. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp tuyển dụng nhóm đối tượng ưu tiên 92
41. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp tuyển dụng cựu binh 97
42. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nhân quân đội 101
43. Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân cho doanh nhân quân đội 102
44. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bố trí việc làm cho thân nhân quân đội 103
45. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nhân quân đội chuyển nghiệp 104
46. Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân cho doanh nhân quân đội tự chọn nghề nghiệp 105
47. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bố trí việc làm cho doanh nhân quân đội chuyển nghiệp 106
48. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nhân khuyết tật 107
49. Chính sách hoàn trả tức thì thuế giá trị gia tăng cho các đơn vị và cá nhân kinh doanh bố trí việc làm cho người khuyết tật 109
50. Chính sách khấu trừ 100% chi phí tiền lương cho người khuyết tật được bố trí làm việc 113
I. Giảm gánh nặng thuế
1. Chính sách ngưỡng thuế giá trị gia tăng
[Đối tượng thụ hưởng]
Cá nhân kinh doanh và cá nhân khác
[Nội dung ưu đãi]
1. Người nộp thuế không đạt mức thuế giá trị gia tăng sẽ được miễn thuế giá trị gia tăng.
[Điều kiện để được hưởng]
Phạm vi áp dụng mức thuế giá trị gia tăng chỉ dành cho cá nhân, bao gồm cả cá nhân kinh doanh và cá nhân khác.
24. Mức khởi điểm tính thuế GTGT như sau: Bán hàng hóa là từ 5 triệu đến 20 triệu đồng/tháng; Dịch vụ kinh doanh là từ 5 triệu đến 20 triệu đồng/tháng; Thuế tính theo lần (ngày) là từ 300 nghìn đến 500 nghìn đồng/lần.
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần xác định mức khởi điểm trong khoảng cho phép dựa trên tình hình thực tế địa phương.
[Cách thức hưởng]
Cá nhân có thể thực hiện các giao dịch như phát hành hóa đơn điện tử, thanh toán thuế qua các kênh trực tuyến hoặc trực tiếp tại phòng dịch vụ thuế.
[Căn cứ chính sách]
1. Điều 17 Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
[Ví dụ chính sách]
2. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho nhà cung cấp dịch vụ nhỏ có doanh thu hàng tháng dưới 100.000 nhân dân tệ
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
Một giáo sư nhận thù lao giảng dạy tại đơn vị khác ngày 5 tháng 8 đã đến văn phòng thuế để phát hành hóa đơn GTGT với mức thuế suất 1%. Nếu số tiền phát hành hóa đơn dưới 500 nghìn đồng, thì không phải nộp thuế; nếu vượt quá 500 nghìn đồng, thì phải nộp thuế GTGT toàn bộ số tiền theo mức 1%.
1. Áp dụng cho các nhà cung cấp dịch vụ nhỏ phải nộp thuế theo kỳ.
[Nội dung ưu đãi]
3. Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng từ 3% xuống còn 1% cho doanh thu chịu thuế của nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
[Điều kiện để được hưởng]
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, các hộ kinh doanh có doanh thu VAT hàng tháng dưới 100 triệu đồng (bao gồm cả mức này) sẽ được miễn thuế GTGT.
[Cách thức hưởng]
1. Áp dụng cho nhà cung cấp dịch vụ nhỏ.
2. Đối với người nộp thuế VAT nhỏ lẻ tính theo tháng, nếu doanh thu hàng tháng không vượt quá 100 triệu đồng; tính theo quý, nếu doanh thu quý không vượt quá 300 triệu đồng, có thể được miễn thuế GTGT.
3. Người nộp thuế VAT nhỏ lẻ khi doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ hàng tháng vượt quá 100 triệu đồng nhưng trừ đi doanh thu từ bất động sản vẫn không vượt quá 100 triệu đồng thì phần doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ, tài sản vô hình vẫn được miễn thuế GTGT.
4. Đối với người nộp thuế VAT nhỏ lẻ áp dụng chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng, doanh thu sau khi trừ sẽ được xác định xem có đủ điều kiện để được miễn thuế GTGT hay không.
5. Thu nhập từ cho thuê bất động sản của cá nhân nếu được tính trung bình trong thời hạn thuê, nếu thu nhập trung bình mỗi tháng không vượt quá 100 triệu đồng, sẽ được miễn thuế GTGT.
6. Người nộp thuế VAT nhỏ lẻ có thể chọn kỳ tính thuế là một tháng hoặc một quý, và sau khi chọn, trong một năm tài chính không được thay đổi.
[Căn cứ chính sách]
Doanh thu miễn thuế của doanh nghiệp nhỏ
2. Cách thức xử lý: Người nộp thuế VAT nhỏ lẻ có thể nộp khai thuế VAT tại cổng điện tử hoặc tại phòng thuế.
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách miễn giảm thuế VAT cho người nộp thuế VAT nhỏ lẻ (Thông báo số 1 năm 2023).
2. Thông báo của Tổng cục Thuế về các vấn đề liên quan đến quản lý và thực thi chính sách miễn giảm thuế VAT cho người nộp thuế VAT nhỏ lẻ (Thông báo số 1 năm 2023).
3. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách miễn giảm thuế VAT cho người nộp thuế VAT nhỏ lẻ (Thông báo số 19 năm 2023).
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
Ví dụ 1: Một người nộp thuế VAT nhỏ lẻ trong quý 3 năm 2023 có doanh thu lần lượt là 60 triệu, 80 triệu và 120 triệu đồng. Nếu người nộp thuế tính theo tháng, doanh thu tháng thứ ba vượt mức miễn thuế 100 triệu đồng, có thể nộp thuế theo mức 1%; các tháng trước đó có thể miễn thuế. Nếu tính theo quý, tổng doanh thu quý 3 là 260 triệu đồng, chưa vượt mức miễn thuế 300 triệu đồng, do đó, toàn bộ 260 triệu đồng có thể được miễn thuế.
Ví dụ 2: Một người nộp thuế VAT nhỏ lẻ trong quý 3 năm 2023 có doanh thu lần lượt là 60 triệu, 80 triệu và 200 triệu đồng. Nếu tính theo tháng, doanh thu tháng 7 và 8 đều dưới mức miễn thuế 100 triệu đồng, có thể được miễn thuế; tháng 9 vượt mức miễn thuế, có thể nộp thuế theo mức 1%. Nếu tính theo quý, tổng doanh thu quý 3 là 340 triệu đồng, vượt mức miễn thuế 300 triệu đồng, do đó, toàn bộ 340 triệu đồng không thể được miễn thuế, nhưng có thể áp dụng chính sách giảm thuế 1%.
2. Phát sinh doanh thu chịu thuế theo tỷ lệ 3% hoặc dự kiến nộp thuế theo tỷ lệ 3%.
[Nội dung ưu đãi]
3. Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng từ 3% xuống còn 1% cho doanh thu chịu thuế của nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
[Điều kiện để được hưởng]
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, doanh thu từ hoạt động kinh doanh của người nộp thuế VAT nhỏ lẻ áp dụng mức thuế suất 3% sẽ được giảm xuống còn 1%; đối với các khoản tiền tạm nộp thuế VAT, mức thuế suất tạm nộp sẽ giảm xuống còn 1%.
[Cách thức hưởng]
sáu loại thuế và hai khoản phí
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh
[Căn cứ chính sách]
Doanh thu VAT chưa tính thuế của 3% thuế suất
2. Cách thức xử lý: Người nộp thuế VAT nhỏ lẻ có thể nộp khai thuế VAT tại cổng điện tử hoặc tại phòng thuế.
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách miễn giảm thuế VAT cho người nộp thuế VAT nhỏ lẻ (Thông báo số 1 năm 2023).
2. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách miễn giảm thuế VAT cho người nộp thuế VAT nhỏ lẻ (Thông báo số 19 năm 2023).
3. Thông báo của Tổng cục Thuế về các vấn đề liên quan đến quản lý và thực thi chính sách miễn giảm thuế VAT cho người nộp thuế VAT nhỏ lẻ (Thông báo số 1 năm 2023).
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
Một công ty dịch vụ ăn uống là người nộp thuế VAT nhỏ lẻ, vào ngày 5 tháng 8 đã phát hành hóa đơn VAT thông thường với mức thuế suất 3% cho khách hàng với giá trị 20 triệu đồng. Doanh thu thực tế tháng 8 là 150 triệu đồng, tất cả đều thuộc loại thuế suất 3%, vì khách hàng là cá nhân nên không thể thu hồi hóa đơn đã phát hành. Công ty này có thể tiếp tục áp dụng chính sách giảm thuế suất 3% xuống còn 1% không?
Phân tích: Trong trường hợp này, doanh thu từ thuế suất 3% của công ty dịch vụ ăn uống là 150 triệu đồng có thể được khai báo giảm thuế khi nộp thuế. Công ty có thể tiếp tục áp dụng chính sách giảm thuế suất 3% xuống còn 1% mà không cần hủy bỏ hoặc đổi lại hóa đơn đã phát hành. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng theo quy định của Luật Quản lý hóa đơn và các quy định liên quan, người nộp thuế phải phát hành hóa đơn đúng sự thật, do đó, trong tương lai, khi sử dụng chính sách giảm thuế suất 3% xuống còn 1%, nếu cần phát hành hóa đơn VAT thông thường, phải ghi rõ mức thuế suất 1%.
Người nộp thuế tự khai báo để hưởng ưu đãi mà không cần nộp thêm tài liệu bổ sung.
[Nội dung ưu đãi]
5. Chính sách miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
[Điều kiện để được hưởng]
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, các doanh nghiệp nhỏ, vừa và cá nhân nộp thuế sẽ được giảm 50% thuế tài nguyên (trừ nước), thuế xây dựng đô thị, thuế nhà đất, thuế sử dụng đất, thuế stamp duty (không bao gồm thuế stamp duty giao dịch chứng khoán), thuế đất nông nghiệp và phí giáo dục và phí giáo dục địa phương.
Các doanh nghiệp nhỏ, vừa và cá nhân nộp thuế đã được hưởng các chính sách ưu đãi khác về thuế tài nguyên, thuế xây dựng đô thị, thuế nhà đất, thuế sử dụng đất, thuế stamp duty, thuế đất nông nghiệp, phí giáo dục và phí giáo dục địa phương có thể áp dụng thêm chính sách giảm 50% trên đây.
[Cách thức hưởng]
Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp hoạt động không vi phạm các ngành nghề bị hạn chế và cấm, đồng thời cùng lúc đáp ứng các điều kiện: tổng thu nhập chịu thuế năm không vượt quá 300 triệu đồng, số lượng lao động không quá 300 người và tổng tài sản không vượt quá 50 tỷ đồng.
Số lao động bao gồm cả số nhân viên có mối quan hệ lao động với doanh nghiệp và số lao động được doanh nghiệp tiếp nhận qua hình thức hợp đồng lao động. Các chỉ tiêu số lao động và tài sản tổng cộng phải được tính dựa trên giá trị trung bình của từng quý trong năm. Công thức cụ thể như sau:
Giá trị trung bình của quý = (Giá trị đầu quý + Giá trị cuối quý) / 2 Giá trị trung bình cả năm = Tổng giá trị trung bình của các quý / 4 Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc chấm dứt hoạt động trong năm, thời gian thực tế hoạt động sẽ được tính là một năm thuế.
Định danh doanh nghiệp nhỏ được dựa trên kết quả thanh toán thuế doanh nghiệp hàng năm. Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế VAT theo hình thức thông thường, nếu trong tháng khai báo trước, số lượng lao động không vượt quá 300 người và tổng tài sản không vượt quá 50 tỷ đồng, có thể nộp thuế và hưởng ưu đãi ngay từ khi chưa hoàn thành thanh toán thuế doanh nghiệp đầu tiên.
[Căn cứ chính sách]
Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về các chính sách thuế mới hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và cá nhân (Thông báo số 12 năm 2023).
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách ưu đãi thuế đất đai cho kho bãi lưu trữ hàng hóa của các doanh nghiệp logistics
Phân tích: Theo Thông báo số 12 năm 2023 của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, các doanh nghiệp nhỏ, vừa và cá nhân nộp thuế đã được hưởng các chính sách ưu đãi khác có thể áp dụng thêm chính sách giảm 50% "thuế sáu loại". Khi khai báo thuế, doanh nghiệp A có thể áp dụng ưu đãi thuế đất đai trước, sau đó tính giảm tiếp theo mức giảm đã được tính toán, số tiền thuế phải nộp cuối cùng là: 20.000 × 10.000 × 50% × 50% = 50.000.000 đồng.
1. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ hơn nữa (Thông báo số 13 năm 2022)
[Nội dung ưu đãi]
6. Chính sách giảm 50% thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân kinh doanh có thu nhập chịu thuế không quá 2 triệu nhân dân tệ/năm
[Điều kiện để được hưởng]
Chính sách giảm 25% doanh thu chịu thuế doanh nghiệp và nộp thuế 20% cho doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ tiếp tục được thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2027.
[Cách thức hưởng]
Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp hoạt động không vi phạm các ngành nghề bị hạn chế và cấm, đồng thời cùng lúc đáp ứng các điều kiện: tổng thu nhập chịu thuế năm không vượt quá 300 triệu đồng, số lượng lao động không quá 300 người và tổng tài sản không vượt quá 50 tỷ đồng.
Số lao động bao gồm cả số nhân viên có mối quan hệ lao động với doanh nghiệp và số lao động được doanh nghiệp tiếp nhận qua hình thức hợp đồng lao động. Các chỉ tiêu số lao động và tài sản tổng cộng phải được tính dựa trên giá trị trung bình của từng quý trong năm. Công thức cụ thể như sau:
Giá trị trung bình của quý = (Giá trị đầu quý + Giá trị cuối quý) / 2 Giá trị trung bình cả năm = Tổng giá trị trung bình của các quý / 4 Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc chấm dứt hoạt động trong năm, thời gian thực tế hoạt động sẽ được tính là một năm thuế.
[Căn cứ chính sách]
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tạm nộp và thanh toán thuế doanh nghiệp có thể tự động áp dụng các ưu đãi thuế thông qua việc điền đầy đủ thông tin cơ bản trong tờ khai thuế, bao gồm số lượng lao động, tổng tài sản, doanh thu chịu thuế và ngành nghề bị hạn chế hoặc cấm. Hệ thống sẽ tự động điền ưu đãi và tính toán giảm thuế.
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Cá nhân kinh doanh
1. Cá nhân kinh doanh không phân biệt cách thức thu thuế đều có thể được hưởng lợi ích.
2. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách ưu đãi thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Thông báo số 6 năm 2023).
3. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về các chính sách thuế mới hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và cá nhân (Thông báo số 12 năm 2023).
4. Thông báo của Tổng cục Thuế về vấn đề quản lý và thực hiện chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa (Thông báo số 6 năm 2023).
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
Doanh nghiệp A thành lập năm 2022, hoạt động trong ngành không bị hạn chế và cấm, quý 1 năm 2023, số lượng lao động đầu quý và cuối quý lần lượt là 120 và 200 người, tổng tài sản đầu quý và cuối quý lần lượt là 20 tỷ và 40 tỷ đồng, doanh thu chịu thuế quý 1 là 19 tỷ đồng.
Phân tích: Quý 1 năm 2023, giá trị trung bình của lao động của doanh nghiệp A là 160 người, giá trị trung bình của tài sản là 30 tỷ đồng, doanh thu chịu thuế là 19 tỷ đồng. Đạt các tiêu chuẩn để áp dụng chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa: hoạt động trong ngành không bị hạn chế và cấm, và cùng lúc đạt các điều kiện: giá trị tài sản trung bình quý không vượt quá 50 tỷ đồng, số lượng lao động trung bình quý không vượt quá 300 người, và doanh thu chịu thuế không vượt quá 300 tỷ đồng. Doanh thu thuế phải nộp của doanh nghiệp A quý 1 là: 19 tỷ × 25% × 20% = 9,5 tỷ đồng.
3. Tính toán giảm thuế theo phương pháp sau:
[Nội dung ưu đãi]
7. Chính sách khấu trừ toàn bộ tài sản thiết bị dưới 5 triệu nhân dân tệ trước thuế
[Điều kiện để được hưởng]
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, cá nhân kinh doanh có thu nhập chịu thuế cá nhân không quá 200 triệu đồng/năm sẽ được giảm 50% thuế thu nhập cá nhân. Cá nhân kinh doanh có thể chồng thêm chính sách ưu đãi này trên nền tảng các chính sách ưu đãi thuế thu nhập cá nhân hiện tại.
[Cách thức hưởng]
Doanh nghiệp
2. Cá nhân kinh doanh có thể áp dụng chính sách ưu đãi ngay khi tạm nộp thuế, mức thu nhập chịu thuế tạm tính sẽ được xác định dựa trên tình hình tính đến thời điểm khai báo thuế của kỳ hiện tại, và sẽ được tính lại theo năm trong quá trình thanh toán thuế cuối năm, trả thừa hoặc nộp thiếu. Nếu cá nhân kinh doanh có nhiều nguồn thu nhập kinh doanh, cần tính lại giảm thuế khi nộp khai thuế tổng hợp cuối năm.
2. Tài sản cố định được khấu trừ một lần trước thuế vào tháng tiếp theo kể từ tháng bắt đầu sử dụng.
Số tiền giảm thuế = [(Thu nhập chịu thuế kinh doanh không quá 200 triệu đồng × Thuế phải nộp - Thuế ưu đãi hiện hành × Thu nhập chịu thuế không quá 200 triệu đồng / Tổng thu nhập chịu thuế)] × 50%
[Căn cứ chính sách]
Cá nhân kinh doanh có thể áp dụng chính sách giảm 50% thuế thu nhập cá nhân khi tạm nộp và thanh toán thuế cuối năm. Khi áp dụng chính sách, không cần đăng ký thủ tục, chỉ cần điền đầy đủ thông tin trong tờ khai thuế kinh doanh cá nhân và biểu mẫu báo cáo ưu đãi thuế. Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế qua mạng điện tử, cơ quan thuế sẽ tự động cung cấp dịch vụ điền sẵn thông tin chính sách ưu đãi. Casino trực tuyến Đối với cá nhân kinh doanh được miễn thuế định kỳ, cơ quan thuế sẽ tự động thực hiện thu thuế theo mức ưu đãi.
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về các chính sách thuế mới hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và cá nhân (Thông báo số 12 năm 2023).
2. Thông báo của Tổng cục Thuế về việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân kinh doanh (Thông báo số 12 năm 2023).
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
Ví dụ 1: Người nộp thuế đồng thời điều hành hai cơ sở kinh doanh cá nhân A và B với thu nhập chịu thuế lần lượt là 80 triệu đồng và 150 triệu đồng, vậy trong báo cáo tổng hợp thuế năm, ông có thể áp dụng mức giảm 50% trên thu nhập chịu thuế tối đa là 200 triệu đồng.
Ví dụ 2: Người nộp thuế điều hành cơ sở kinh doanh C, thu nhập chịu thuế năm là 80.000 đồng (tỷ lệ thuế 10%, khấu trừ 1.500 đồng), đồng thời được miễn thuế giảm 2.000 đồng theo chính sách ưu đãi cho người khuyết tật, vậy số tiền giảm thuế theo chính sách này của ông là [(80.000 × 10% - 1.500) - 2.000] × 50% = 2.250 đồng.
Ví dụ 3: Người nộp thuế Ngô điều hành cơ sở kinh doanh D, thu nhập chịu thuế năm là 2.400.000 đồng (tỷ lệ thuế 35%, khấu trừ 65.500 đồng), đồng thời được miễn thuế giảm 6.000 đồng theo chính sách ưu đãi cho người khuyết tật, vậy số tiền giảm thuế theo chính sách này của ông Ngô là [(2.000.000 × 35% - 65.500) - 6.000 × 2.000.000 / 2.400.000] × 50% = 314.750 đồng.
3. Doanh nghiệp khi chọn áp dụng chính sách khấu trừ trước thuế, có thể xử lý thuế khác với kế toán.
[Nội dung ưu đãi]
(2) Chứng từ hạch toán tài sản cố định;
[Điều kiện để được hưởng]
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, các thiết bị và công cụ mới được mua bởi doanh nghiệp trong khoảng giá trị không quá 500 triệu đồng có thể được tính một lần vào chi phí trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp, không cần tính khấu hao hàng năm (gọi tắt là chính sách khấu trừ thuế một lần).
[Cách thức hưởng]
Thiết bị và công cụ là các tài sản cố định (không bao gồm nhà cửa và công trình xây dựng); việc mua được hiểu là mua bằng tiền hoặc tự xây dựng, trong đó tài sản mua bằng tiền bao gồm cả tài sản đã qua sử dụng; tài sản mua bằng tiền có giá trị xác định dựa trên giá mua, thuế và các chi phí liên quan trực tiếp để tài sản đạt được trạng thái sử dụng dự định; tài sản tự xây dựng có giá trị xác định dựa trên chi phí xảy ra trước khi hoàn thành quyết toán.
Thời điểm xác nhận mua tài sản cố định được xác định theo nguyên tắc sau: Tài sản mua bằng tiền, ngoại trừ các trường hợp mua theo hình thức trả góp hoặc tín dụng chậm thanh toán, sẽ được xác nhận theo ngày phát hành hóa đơn; tài sản mua theo hình thức trả góp hoặc tín dụng chậm thanh toán, sẽ được xác nhận theo ngày hàng hóa đến nơi; tài sản tự xây dựng, sẽ được xác nhận theo ngày hoàn thành quyết toán.
(3) Sổ cái để kiểm tra sự khác biệt giữa xử lý thuế và kế toán tài sản.
6. Tài sản cố định có giá trị đơn lẻ vượt quá 5 triệu nhân dân tệ vẫn tuân thủ theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp
4. Doanh nghiệp có thể tự lựa chọn việc áp dụng chính sách khấu trừ thuế một lần. Nếu không chọn áp dụng chính sách này, sau khi hết năm tài chính không được thay đổi.
Quy định sửa đổi và bổ sung về việc thực hiện các ưu đãi thuế doanh nghiệp
(1) Tài liệu liên quan đến thời điểm mua tài sản cố định (như hóa đơn mua tài sản cố định bằng tiền, tài liệu xác nhận ngày hàng hóa đến nơi khi mua tài sản theo hình thức trả góp hoặc tín dụng chậm thanh toán, tài liệu quyết toán hoàn thành tài sản tự xây dựng, v.v.);
Trên đây là chính sách miễn áp dụng.
2. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc kéo dài thời hạn thực hiện một số chính sách ưu đãi thuế (Thông báo số 6 năm 2021)
8. Chính sách miễn giảm quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế phù hợp
Luật và Nghị định thi hành, Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách cải tiến khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp thuế thu nhập doanh nghiệp (Thông báo số 75/2014-TCT), Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc cải tiến thêm chính sách khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp thuế thu nhập doanh nghiệp (Thông báo số 106/2015-TCT), Thông báo của Tổng cục Thuế về vấn đề thuế liên quan đến chính sách khấu hao tài sản cố định (Thông báo số 64/2014-TCT), Thông báo của Tổng cục Thuế về việc cải tiến thêm chính sách khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp thuế thu nhập doanh nghiệp (Thông báo số 68/2015-TCT). Casino trực tuyến
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách khấu trừ tài sản cố định liên quan đến thuế doanh nghiệp (Thông báo số 54/2018-TCT).
Chính sách trên có thể được hưởng khi khai báo.
3. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về chính sách khấu trừ tài sản cố định liên quan đến thuế doanh nghiệp (Thông báo số 37/2023-TCT).
4. Thông báo của Tổng cục Thuế về vấn đề thực hiện chính sách khấu trừ tài sản cố định liên quan đến thuế doanh nghiệp (Thông báo số 46/2018-TCT).
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
Doanh nghiệp A mua một thiết bị sản xuất vào tháng 12 năm 2021 và đưa vào sử dụng, giá trị là 300 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5 năm, không có giá trị thặng dư, bắt đầu khấu hao theo phương pháp tuyến tính từ tháng 1 năm 2022 với số tiền khấu hao hàng năm là 60 triệu đồng. Theo quy định, doanh nghiệp A có thể khấu trừ toàn bộ giá trị mua thiết bị vào chi phí của năm tài chính 2022 để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. Thông báo của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chính sách thu phí quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật (Thông báo số 98 năm 2019)
[Nội dung ưu đãi]
2. Thông báo của Bộ Tài chính về việc kéo dài chính sách ưu đãi quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật (Thông báo số 8 năm 2023)
[Điều kiện để được hưởng]
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, các doanh nghiệp bố trí việc làm cho người khuyết tật với tỷ lệ đạt ít nhất 1% (bao gồm cả 1%) nhưng chưa đạt tỷ lệ doanh nghiệp địa phương quy định, phải đóng 50% số tiền phí bảo hiểm việc làm theo quy định; nếu tỷ lệ bố trí việc làm dưới 1%, phải đóng 90% số tiền phí bảo hiểm việc làm theo quy định. Các doanh nghiệp có tổng số lao động không quá 30 người (bao gồm cả 30 người) sẽ tiếp tục được miễn phí bảo hiểm việc làm.
[Cách thức hưởng]
Công thức tính phí bảo hiểm việc làm: Phí bảo hiểm việc làm phải nộp hàng năm = (Số lao động của năm trước × tỷ lệ bố trí người khuyết tật do chính quyền địa phương quy định - Số người khuyết tật thực tế bố trí của năm trước) × Lương trung bình hàng năm của người lao động năm trước (hoặc 2 lần lương trung bình xã hội địa phương, lấy giá trị thấp hơn).
Việc tuyển dụng người khuyết tật ở các địa phương khác nhau sẽ được tính vào số người khuyết tật đã bố trí. Người khuyết tật được tuyển dụng thông qua hợp đồng lao động ủy thác giữa bên cử và bên nhận sẽ được tính vào số người khuyết tật đã bố trí và số lao động của một trong hai bên theo thỏa thuận giữa hai bên, không được tính trùng lặp.
[Căn cứ chính sách]
Số tiền quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật phải nộp = (500 × 1,5% - 2) × 10 × 50% = 12,5 vạn nhân dân tệ.
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
9. Chính sách giảm thuế sự nghiệp văn hóa cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế phù hợp
Các bên có nghĩa vụ nộp thuế sự nghiệp văn hóa đủ điều kiện
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
Ví dụ 1: Một cơ quan sự nghiệp ở Bắc Kinh có 500 lao động, mức lương trung bình hàng năm là 1 triệu đồng, được cơ quan thương binh xác nhận bố trí được 2 người khuyết tật. Tỷ lệ bố trí người khuyết t
Thông báo của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh một số chính sách quỹ công quỹ (Thông báo Tài chính [2019] số 46)
23015
10. Chính sách miễn thuế sự nghiệp văn hóa cho các nhà cung cấp dịch vụ nhỏ đủ điều kiện
[Nội dung ưu đãi]
Các nhà cung cấp dịch vụ nhỏ đủ điều kiện
[Điều kiện để được hưởng]
50%50%
[Cách thức hưởng]
2019712024123150%50%
[Căn cứ chính sách]
Số tiền quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật phải nộp = (500 × 1,5% - 2) × 10 × 50% = 12,5 vạn nhân dân tệ.
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Các nhà cung cấp dịch vụ nhỏ đủ điều kiện, nếu doanh thu hàng tháng không vượt quá 2 vạn nhân dân tệ (nộp thuế quý không vượt quá 6 vạn nhân dân tệ), được miễn thuế sự nghiệp văn hóa.
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
202222×50%=1
11. Chính sách miễn một số quỹ công quỹ liên quan cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế phù hợp
[Nội dung ưu đãi]
Các bên có nghĩa vụ nộp thuế đủ điều kiện
[Điều kiện để được hưởng]
26
[Cách thức hưởng]
Các bên có nghĩa vụ nộp thuế đủ điều kiện được miễn giáo dục phí bổ sung, phí giáo dục địa phương, quỹ xây dựng thủy lợi.
12. Chính sách giảm tạm thời bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2016〕25
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20221037-95.5
Người nộp thuế bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động
[Nội dung ưu đãi]
1. Tất cả người nộp thuế bảo hiểm thất nghiệp đều có thể được hưởng.
[Điều kiện để được hưởng]
II. Khuyến khích tài chính bao trùm
[Cách thức hưởng]
1030
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2016〕12
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
202168
Các tổ chức tài chính cho vay nhỏ và vừa, cá nhân kinh doanh
[Nội dung ưu đãi]
Khi doanh nghiệp tồn tại đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:
[Điều kiện để được hưởng]
2023511%2024
202351〔2019〕132024
[Cách thức hưởng]
Doanh thu (năm) = Doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong thời gian tồn tại thực tế / Số tháng tồn tại thực tế của doanh nghiệp × 12
2.〔2019〕13
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2019〕13
2.〔2023〕19
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
〔2023〕9“202351202412311%0.5%0.5%2023512024123120%”0.4%700020235707000*0.5%=357000*0.5%=357000*0.4%*80%=22.4
1. Cách thức hưởng: Người nộp thuế điền vào các mục tương ứng trong tờ khai thuế giá trị gia tăng.
13.1000
[Nội dung ưu đãi]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
[Điều kiện để được hưởng]
20271231
1LPR150%LPR150%
2LPR150%
[Cách thức hưởng]
1.〔2011〕30012
3. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc kéo dài thời hạn thực hiện một số chính sách ưu đãi thuế (Thông báo số 6 năm 2021).
14. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp tài chính và cá nhân kinh doanh nhỏ vay dưới 1 triệu nhân dân tệ
2.20231120231231“”“”1000“”2024112027
1231
3.10001000
4.
[Căn cứ chính sách]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
15. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho các giao dịch bảo lãnh tài chính và tái bảo lãnh cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh
Định, không đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕91
2.20202
Doanh thu (năm) = Doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong thời gian tồn tại thực tế / Số tháng tồn tại thực tế của doanh nghiệp × 12
4.202316
5.〔2011〕300
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A2022“”20233LPR3.55%A55100036%33623%31210A
A36%LPR150%5.325%=3.55%×150%6%2.16=36×6%23%LPR150%5.325%=3.55%×150%
A36%LPR150%31.95=36×5.325%÷6%LPR150%4.05=36-31.956%0.243=4.05×6%23%LPR150%
16. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho lãi suất cho vay nông dân của các tổ chức tài chính
[Nội dung ưu đãi]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
[Điều kiện để được hưởng]
20271231
[Cách thức hưởng]
1.〔2011〕30012
3. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc kéo dài thời hạn thực hiện một số chính sách ưu đãi thuế (Thông báo số 6 năm 2021).
14. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp tài chính và cá nhân kinh doanh nhỏ vay dưới 1 triệu nhân dân tệ
2.100100
3.
[Căn cứ chính sách]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
Tổ chức tài chính cho vay nông dân
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2017〕77
2.202022
3.202313
4.〔2011〕300
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20241A301003004A300
3. Tổ chức tài chính phải giữ lại chứng nhận miễn thuế để kiểm tra, tính riêng các giao dịch miễn thuế.
[Nội dung ưu đãi]
“”
[Điều kiện để được hưởng]
20271231
[Cách thức hưởng]
1.
2.〔2011〕30012
17. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho thu nhập lãi suất cho vay nông dân của các công ty cho vay nhỏ
Công ty cho vay nhỏ được phê duyệt thành lập bởi cơ quan quản lý tài chính địa phương tỉnh
3.
[Căn cứ chính sách]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
15. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho các giao dịch bảo lãnh tài chính và tái bảo lãnh cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh
Định, không đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2017〕90
2.202022
3.202318
4.〔2011〕300
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20241A10102A10
2. Cho vay nhỏ, nghĩa là khoản vay duy nhất và tổng dư nợ cho vay nông dân không vượt quá 10 vạn nhân dân tệ (bao gồm cả số tiền này).
[Nội dung ưu đãi]
18. Chính sách miễn thuế tài liệu đóng dấu đối với hợp đồng cho vay giữa tổ chức tài chính và doanh nghiệp nhỏ
[Điều kiện để được hưởng]
20271231
[Cách thức hưởng]
1.
2.100100
Tổ chức tài chính và doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ
[Căn cứ chính sách]
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
202367
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20237-950151015
Khi doanh nghiệp tồn tại đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:
[Nội dung ưu đãi]
3. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về hướng dẫn thực hiện chính sách thuế tài liệu đóng dấu (Thông báo số 22 năm 2022).
[Điều kiện để được hưởng]
20271231
[Cách thức hưởng]
1.
19. Chính sách khấu trừ trước thuế chuẩn bị rủi ro tín dụng nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính
[Căn cứ chính sách]
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
202354
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20238A301029A2
Các tổ chức tài chính cung cấp tín dụng nông nghiệp và tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ
[Nội dung ưu đãi]
1. Vay ở hạng mục "chú ý", tỷ lệ trích lập là 2%;
[Điều kiện để được hưởng]
20271231
[Cách thức hưởng]
〔2011〕30012
2. Vay ở hạng mục "phụ thuộc", tỷ lệ trích lập là 25%;
14. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp tài chính và cá nhân kinh doanh nhỏ vay dưới 1 triệu nhân dân tệ
[Căn cứ chính sách]
“”
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2017〕77
Chính sách trên có thể được hưởng khi khai báo.
3. Vay ở hạng mục "nghi vấn", tỷ lệ trích lập là 50%;
4.202313
5.〔2011〕300
6.<>202214
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20235104%
202222
4. Vay ở hạng mục "thiệt hại", tỷ lệ trích lập là 100%.
[Nội dung ưu đãi]
(1) Vay cho nông dân;
[Điều kiện để được hưởng]
201911〔2007〕54
(2) Vay cho doanh nghiệp và tổ chức ở khu vực nông thôn.
2. Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghĩa là tín dụng của các tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp có doanh thu hàng năm và tổng tài sản không vượt quá 200 triệu nhân dân tệ.
20. Chính sách khấu trừ trước thuế rủi ro tín dụng nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính
1. Tín dụng nông nghiệp, nghĩa là các khoản vay thống kê theo Hệ thống thống kê tín dụng nông nghiệp (Quyết định số 246 của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc năm 2007) bao gồm các khoản vay sau:
[Cách thức hưởng]
1.〔2007〕246
2. Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghĩa là tín dụng của các tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp có doanh thu hàng năm và tổng tài sản không vượt quá 200 triệu nhân dân tệ.
21. Chính sách khấu trừ trước thuế chuẩn bị rủi ro của các cơ sở bảo lãnh tín dụng (tín dụng) doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các cơ sở bảo lãnh tín dụng (tín dụng) doanh nghiệp vừa và nhỏ đủ điều kiện
Các cơ sở bảo lãnh tín dụng (tín dụng) doanh nghiệp vừa và nhỏ đủ điều kiện phải đáp ứng các điều kiện sau:
3.
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.201985
2.20216
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
2
250%100%
3. Phí bảo lãnh trung bình hàng năm của các doanh nghiệp bảo lãnh tín dụng không vượt quá 50% lãi suất cho vay ngân hàng cùng kỳ.
[Nội dung ưu đãi]
(1) Vay cho nông dân;
[Điều kiện để được hưởng]
1
1.300300
2.30010001000
3.1000201125
[Cách thức hưởng]
4. Các điều kiện khác do cơ quan tài chính và thuế quy định.
10 vạn nhân dân tệ, nên xử lý thuế doanh nghiệp như thế nào?
2. Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghĩa là tín dụng của các tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp có doanh thu hàng năm và tổng tài sản không vượt quá 200 triệu nhân dân tệ.
21. Chính sách khấu trừ trước thuế chuẩn bị rủi ro của các cơ sở bảo lãnh tín dụng (tín dụng) doanh nghiệp vừa và nhỏ
Phân tích: Theo quy định hiện hành, đối với các cơ sở bảo lãnh tín dụng (tín dụng) doanh nghiệp vừa và nhỏ đủ điều kiện, chuẩn bị bảo hiểm bồi thường được trích lập không quá 10 vạn nhân dân tệ cuối năm chuyển thành thu nhập kỳ này.
3.
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2009〕57
2.<>201125
3.201525
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A300
2015251
300300
22. Chính sách miễn thuế nông nghiệp và chăn nuôi
[Nội dung ưu đãi]
Người nộp thuế cung cấp bảo hiểm nông nghiệp và chăn nuôi
[Điều kiện để được hưởng]
2016111.1%
2.50%
3.
[Cách thức hưởng]
Thu nhập từ bảo hiểm nông nghiệp và chăn nuôi được miễn thuế giá trị gia tăng.
1.20103
2.70%
Bảo hiểm nông nghiệp và chăn nuôi, nghĩa là các nghiệp vụ bảo hiểm cung cấp cho cây trồng, vật nuôi, chăn nuôi động vật và thực vật.
23. Chính sách giảm tổng thu nhập từ lãi suất cho vay đối với nông dân
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2017〕22
2.20216
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20231500
Các tổ chức tài chính và công ty cho vay nhỏ cung cấp cho vay nông dân
31 tháng.
Một công ty cho vay nhỏ năm 2023 đạt 9 vạn nhân dân tệ lãi suất cho vay nông dân, nên tính vào tổng thu nhập như thế nào?
1%1%1500×1%=1515
24. Chính sách khấu trừ trước thuế chuẩn bị rủi ro cho khoản vay của các công ty cho vay nhỏ
1. Phạm vi tài sản cho vay được khấu trừ trước thuế bao gồm:
[Nội dung ưu đãi]
(1) Khoản vay (bao gồm các khoản vay thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và tín dụng);
[Điều kiện để được hưởng]
Công ty cho vay nhỏ tính toán theo công thức trên, nếu kết quả là số âm, thì điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế của năm đó tương ứng.
[Cách thức hưởng]
25. Chính sách giảm tổng thu nhập từ phí bảo hiểm cho các hoạt động bảo hiểm trong ngành trồng trọt và chăn nuôi
[Căn cứ chính sách]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
15. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho các giao dịch bảo lãnh tài chính và tái bảo lãnh cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh
Định, không đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2016〕363
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
202310100
11100
Các công ty bảo hiểm cung cấp bảo hiểm cho ngành trồng trọt và chăn nuôi
[Nội dung ưu đãi]
Thu nhập phí bảo hiểm, nghĩa là thu nhập phí bảo hiểm gốc cộng với thu nhập phí bảo hiểm phân phối trừ đi phí bảo hiểm phân phối.
[Điều kiện để được hưởng]
90%202712
III. Hỗ trợ đổi mới sáng tạo
[Cách thức hưởng]
1.()()
();
19. Chính sách khấu trừ trước thuế chuẩn bị rủi ro tín dụng nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính
3.
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2017〕44
2.〔2017〕48
3.202022
4.202354
5.202355
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
26. Chính sách thuế liên quan đến doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm và nhà đầu tư thiên thần
90%990%8.1
Doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm có hình thức công ty, các đối tác của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm có hình thức hợp danh và nhà đầu tư thiên thần
[Nội dung ưu đãi]
3. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về hướng dẫn thực hiện chính sách thuế tài liệu đóng dấu (Thông báo số 22 năm 2022).
[Điều kiện để được hưởng]
1%202162“6.201986”20271231
[Cách thức hưởng]
(1) Doanh nghiệp công nghệ mới khởi nghiệp, phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được đăng ký thành lập tại Trung Quốc Đại lục (không bao gồm Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan) và áp dụng chế độ đánh thuế theo sổ sách;
2();
3
2.=×1%-
3. Thời gian thành lập không quá 5 năm (60 tháng) tại thời điểm nhận vốn đầu tư;
3.
4.
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.201986
2.〔2017〕48
3.202022
4.202354
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A202310003
1%=×1%-A=1000×1%-3=77
4. Không niêm yết trên sàn chứng khoán trong và ngoài nước trong vòng 2 năm kể từ thời điểm nhận vốn đầu tư;
[Nội dung ưu đãi]
5. Tỷ lệ chi phí nghiên cứu và phát triển trong tổng chi phí chi tiêu phải đạt ít nhất 20% trong năm nhận vốn đầu tư và năm thuế tiếp theo.
[Điều kiện để được hưởng]
90%20271231
[Cách thức hưởng]
(2) Doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm, phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2017〕44
2.202022
3.202355
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
2022100
90%100×90%=9090
(3) Nhà đầu tư thiên thần, phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
2. Sau 2 năm đầu tư, tỷ lệ nắm giữ cổ phần của cá nhân và người thân phải dưới 50%.
[Nội dung ưu đãi]
27. Chính sách lựa chọn linh hoạt phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân cho đối tác cá nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm
[Điều kiện để được hưởng]
22470%2
2
1.70%
2.70%
270%
70%36
[Cách thức hưởng]
Đối tác cá nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm (gọi chung là doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm)
Phương pháp tính toán độc lập cho mỗi quỹ đầu tư chỉ áp dụng để tính toán số thuế thu nhập phải nộp của các đối tác cá nhân.
2.30030%5000
Chính sách này có thể được hưởng sau khi thực hiện thủ tục đăng ký phương pháp tính toán.
28. Chính sách khấu trừ thuế thu nhập theo tỷ lệ đối với doanh nghiệp đầu tư vào doanh nghiệp công nghệ cao chưa niêm yết
Doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm
Dư địa lao động vượt quá 500 người, doanh thu bán hàng (doanh thu) hàng năm không vượt quá 200 triệu nhân dân tệ, tổng tài sản không vượt quá 200 triệu nhân dân tệ.
1.
2.1039105
3.250%
6. Các điều kiện khác do Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế quy định.
1.
1. Điều 31 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
201911202712312〔2018〕55202317
[Căn cứ chính sách]
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕55
2.〔2019〕13
3.20226
4.202317
5.201843
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
1202012202112022122
25002022240070%500×70%=350
2. Điều 97 Nghị định thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
[Nội dung ưu đãi]
Đối tác pháp nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm có hình thức hợp danh
[Điều kiện để được hưởng]
20271231
1.20%
2.“”5%-35%
[Cách thức hưởng]
1.1039105
2.
1
331〔2018〕5570%
2,
3
Thời hạn góp vốn thực tế cũng phải đủ 2 năm.
3.〔2018〕5570%
“”
4.3
5.10391053033131
[Căn cứ chính sách]
30. Chính sách nộp thuế thu nhập cá nhân từng phần khi doanh nghiệp công nghệ cao chuyển cổ phần cho cổ đông cá nhân
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕55
2.〔2019〕8
3.202324
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
AA
A202210020%=100×20%=20
A2022100“”5%-35%=100×35%-6.55=28.45
Cổ đông cá nhân của doanh nghiệp công nghệ cao vừa và nhỏ
[Nội dung ưu đãi]
Để hưởng chính sách này, cần gửi tài liệu liên quan đến cơ quan thuế chủ quản để đăng ký.
[Điều kiện để được hưởng]
22470%2;
[Cách thức hưởng]
1.224
2.10200539520032
3.“”“”
4.
5.〔2016〕32〔2016〕195
31. Chính sách khấu trừ thêm chi phí nghiên cứu và phát triển
Các ngành không áp dụng chính sách khấu trừ trước thuế
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Các hoạt động không áp dụng chính sách khấu trừ trước thuế
1. Sản xuất thuốc lá 1. Cập nhật thường xuyên của sản phẩm (dịch vụ).
3.〔2009〕87
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20206200010%20050001.570%2
29.
[Nội dung ưu đãi]
3. Bán buôn và bán lẻ 3. Hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng sau khi sản phẩm được thương mại hóa.
[Điều kiện để được hưởng]
201510122470%
[Cách thức hưởng]
1.39(20032)
2.
3.22420151012
4. Bất động sản 4. Thay đổi hoặc thay thế đơn giản đối với sản phẩm, dịch vụ, công nghệ, vật liệu hoặc quy trình sản xuất hiện có.
4.〔2016〕32〔2016〕19550022
5.〔2008〕159
Các ngành không áp dụng chính sách khấu trừ trước thuế
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2015〕116
2.201581
3.〔2009〕87
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A2020812021102202310222023A70%
5. Thuê và dịch vụ kinh doanh 5. Nghiên cứu thị trường, khảo sát hiệu quả hoặc nghiên cứu quản lý.
[Nội dung ưu đãi]
6. Giải trí 6. Là một phần của quy trình công nghiệp (dịch vụ) hoặc chất lượng kiểm soát thường xuyên, phân tích thử nghiệm, bảo trì và sửa chữa.
[Điều kiện để được hưởng]
2016115
[Cách thức hưởng]
1.2500
2.
[Căn cứ chính sách]
7. Các ngành khác do Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế quy định.
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2015〕116
2.201580
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
2022100“”20%=100×20%=205
8. Nghiên cứu thuộc lĩnh vực xã hội học, nghệ thuật hoặc nhân văn.
[Nội dung ưu đãi]
4. Dự án hợp tác phát triển chung giữa các doanh nghiệp, các bên liên quan sẽ tính toán khấu trừ thêm chi phí nghiên cứu và phát triển theo tỷ lệ thực tế của mình.
1. Điều 30, mục (i) của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
2. Điều 95, Nghị định thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
2. 2.
32. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho vườn ươm doanh nghiệp và không gian làm việc chung
Các vườn ươm doanh nghiệp quốc gia và cấp tỉnh, và các không gian làm việc chung được công nhận quốc gia
3. Đối tượng trong ấp, tức là các doanh nghiệp, đội ngũ khởi nghiệp và cá nhân được công nhận và quản lý theo các quy định và biện pháp liên quan.
2. Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc kéo dài thời hạn một số chính sách ưu đãi thuế (Thông báo số 4 năm 2022).
33. Chính sách miễn thuế bất động sản cho vườn ươm doanh nghiệp và không gian làm việc chung
2. Đối tượng trong ấp, tức là các doanh nghiệp, đội ngũ khởi nghiệp và cá nhân được công nhận và quản lý theo các quy định và biện pháp liên quan.
GB/T4754-2017
[Điều kiện để được hưởng]
1.202311100%2.202311200%
[Cách thức hưởng]
1.
2.
3.80%
34. Chính sách miễn thuế sử dụng đất đô thị cho vườn ươm doanh nghiệp và không gian làm việc chung
5.
6.
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
4. Các vườn ươm doanh nghiệp quốc gia được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 2018,
35. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho công viên đại học
3.〔2015〕119
4.201597
5.201740
6.〔2018〕64
7.20237
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A20231000?
20237202311100%202311200%A202310001000100%2000
Các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh
[Nội dung ưu đãi]
2. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
[Điều kiện để được hưởng]
20191120271231
[Cách thức hưởng]
1.2.
36. Chính sách miễn thuế bất động sản cho công viên đại học
4.
5.2018123120191120231231202411202411
[Căn cứ chính sách]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
Tổ chức tài chính cho vay nông dân
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕120
1. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
3.202342
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20234A1005A100
37. Chính sách miễn thuế sử dụng đất đô thị cho công viên đại học
[Nội dung ưu đãi]
2. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
[Điều kiện để được hưởng]
20191120271231
[Cách thức hưởng]
1.
IV. Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp chủ chốt
3.
4.2018123120191120231231202411202411
[Căn cứ chính sách]
“”
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕120
1. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
3.202342
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A500030%2023A10.5[5000×1-30%×1.2%×1/4]10.5
38. Chính sách miễn giảm thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp chủ chốt
[Nội dung ưu đãi]
2. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
[Điều kiện để được hưởng]
20191120271231
[Cách thức hưởng]
1.
IV. Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp chủ chốt
3.
1. Các hộ nghèo được đưa vào hệ thống giám sát và kết nối thúc đẩy sự phát triển bền vững nông thôn quốc gia.
20191120231231202411202411
[Căn cứ chính sách]
“”
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕120
1. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
3.202342
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A300020
2023A1.53000×20/10000×1/41.5
2. Những người thất nghiệp đã đăng ký tại các cơ quan dịch vụ việc làm công cộng của cơ quan quản lý nguồn nhân lực và an sinh xã hội trong nửa năm trở lên.
[Nội dung ưu đãi]
3. Các hộ gia đình không việc làm, những người thuộc hộ gia đình có thu nhập tối thiểu đô thị trong độ tuổi lao động và đã đăng ký thất nghiệp.
[Điều kiện để được hưởng]
20191120271231
[Cách thức hưởng]
1.
1. Người nghèo khởi nghiệp kinh doanh cá nhân, khi khai báo thuế, được hưởng ưu đãi.
36. Chính sách miễn thuế bất động sản cho công viên đại học
4.
5.2018123120191120231231202411
202411
[Căn cứ chính sách]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
15. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho các giao dịch bảo lãnh tài chính và tái bảo lãnh cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh
Định, không đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕120
1. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
3.202342
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20231A1002A100
39. Chính sách miễn giảm thuế cho cựu binh khởi nghiệp
[Nội dung ưu đãi]
3. Các hộ gia đình không việc làm, những người thuộc hộ gia đình có thu nhập tối thiểu đô thị trong độ tuổi lao động và đã đăng ký thất nghiệp.
[Điều kiện để được hưởng]
20191120271231
[Cách thức hưởng]
Cựu binh tự chọn việc làm
IV. Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp chủ chốt
3.
4.2018123120191120231231202411
202411
[Căn cứ chính sách]
“”
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕120
1. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
3.202342
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A500030%2023A10.55000×1-30%×1.2%×1/410.5
4. Người nộp thuế có thể tận dụng các ưu đãi thuế này chưa đầy 2027 tháng 12 ngày 31
[Nội dung ưu đãi]
3. Các hộ gia đình không việc làm, những người thuộc hộ gia đình có thu nhập tối thiểu đô thị trong độ tuổi lao động và đã đăng ký thất nghiệp.
[Điều kiện để được hưởng]
20191120271231
[Cách thức hưởng]
Cựu binh tự chọn việc làm
IV. Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp chủ chốt
3.
4.2018123120191120231231202411
202411
[Căn cứ chính sách]
“”
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2018〕120
1. Quy định và biện pháp công nhận và quản lý các công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.
3.202342
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A3000202023A1.53000×20/10000×1/41.5
Cựu binh tự chọn việc làm khai báo thuế để được hưởng ưu đãi.
40. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp tuyển dụng nhóm đối tượng ưu tiên
[Nội dung ưu đãi]
“”“”“”
1. Các doanh nghiệp trong chính sách này, tức là các doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng hoặc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. Đơn xin
Khởi nghiệp và việc làm
4.111231
[Điều kiện để được hưởng]
202311202712313362000020%
[Cách thức hưởng]
[Căn cứ chính sách]
Khi có thay đổi về người được tuyển dụng, cần nộp đơn thay đổi với cơ quan quản lý nguồn nhân lực và an sinh xã hội.
2.
“”
202315“”“”
3.2027123133333
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
202315
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20232A10000700300200100012200240002023=24000/12*11=22000410000700300200100012200
2. Thứ tự và mức độ miễn giảm thuế
[Nội dung ưu đãi]
Năm mà doanh nghiệp được hưởng ưu đãi, nếu người ưu tiên làm việc chưa đủ 1 năm, cần tính toán lại tổng mức độ miễn giảm thuế theo số tháng thực tế.
[Điều kiện để được hưởng]
202311202712313362000020%
[Cách thức hưởng]
1.608
2.=÷12×
3.
Tổng mức độ miễn giảm thuế = Σ (Số tháng làm việc của từng người ưu tiên trong năm hiện tại tại doanh nghiệp / 12 × Mức định mức cụ thể)
33333
[Căn cứ chính sách]
3. Khi doanh nghiệp tuyển dụng người ưu tiên và được hưởng ưu đãi này, cần lưu trữ các tài liệu sau để kiểm tra:
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
202314
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20232A200001400600400200024400240002023=24000/12*11=22000420000140060022000220002023
(2) Chứng nhận xác nhận việc làm của doanh nghiệp tuyển dụng người ưu tiên do cơ quan quản lý nguồn nhân lực và an sinh xã hội cấp tỉnh trở lên cấp.
[Nội dung ưu đãi]
“”1
[Điều kiện để được hưởng]
20231120271231“”1336600030%
[Cách thức hưởng]
(3) Bảng thời gian làm việc thực tế của người ưu tiên trong năm hiện tại.
2.
3.“”1
4.
5.2027123133333
[Căn cứ chính sách]
41. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp tuyển dụng cựu binh tự chọn việc làm
Doanh nghiệp tuyển dụng cựu binh tự chọn việc làm, ký hợp đồng làm việc từ 1 năm trở lên và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định
2
2. Các doanh nghiệp trong chính sách này, tức là các doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng hoặc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp phải ký hợp đồng làm việc từ 1 năm trở lên với cựu binh tự chọn việc làm và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
1
6. Khi doanh nghiệp tuyển dụng cựu binh tự chọn việc làm và được hưởng ưu đãi thuế, cần lưu trữ các tài liệu sau để kiểm tra:
(3) Bảng thời gian làm việc thực tế của cựu binh tự chọn việc làm trong năm hiện tại.
2236
Doanh nghiệp tuyển dụng cựu binh tự chọn việc làm, khi khai báo thuế, được hưởng ưu đãi.
1“”
42. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nhân quân đội
Doanh nhân quân đội tự chọn việc làm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
202315
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A20231412000140604022404000280120804480
7800478002000140604022407136507800585011410400028012080448069302023
Doanh nhân quân đội tự chọn việc làm phải có giấy chứng nhận chuyển nghiệp do sư đoàn trở lên cấp.
[Nội dung ưu đãi]
43. Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân cho doanh nhân quân đội tự chọn việc làm
[Điều kiện để được hưởng]
202311202712311336600050%
[Cách thức hưởng]
1.608
Doanh nhân quân đội tự chọn việc làm, từ ngày nhận giấy đăng ký thuế, được miễn thuế thu nhập cá nhân trong 3 năm.
1. Doanh nhân quân đội tự chọn việc làm cần có chứng nhận do cơ quan chính trị cấp sư đoàn trở lên xác nhận về danh tính của họ.
4.
5.
1=Σ÷12×
2. Mỗi doanh nhân quân đội tự chọn việc làm chỉ được hưởng miễn thuế theo quy định trên một lần.
1
2
44. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bố trí việc làm cho thân nhân quân đội
7.2027123133333
[Căn cứ chính sách]
Doanh nghiệp mới thành lập để bố trí việc làm cho thân nhân quân đội
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
202314
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A2023141800056024016089601000070030020011200
900049000800056024016089607157509000675067906790157502023
Doanh nghiệp bố trí việc làm cho thân nhân quân đội, khi khai báo thuế, được hưởng ưu đãi.
[Nội dung ưu đãi]
Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc triển khai toàn diện cải cách thuế kinh doanh sang thuế giá trị gia tăng
[Điều kiện để được hưởng]
3
[Cách thức hưởng]
[Căn cứ chính sách]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
15. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho các giao dịch bảo lãnh tài chính và tái bảo lãnh cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh
Định, không đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2016〕363
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A2023120231202512
45. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nhân quân đội chuyển nghiệp
[Nội dung ưu đãi]
Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc triển khai toàn diện cải cách thuế kinh doanh sang thuế giá trị gia tăng
[Điều kiện để được hưởng]
Doanh nhân quân đội tự chọn việc làm
[Cách thức hưởng]
46. Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân cho doanh nhân quân đội tự chọn việc làm
47. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bố trí việc làm cho doanh nhân quân đội chuyển nghiệp
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2000〕84
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20233
Doanh nghiệp mới thành lập để bố trí việc làm cho doanh nhân quân đội tự chọn việc làm
[Nội dung ưu đãi]
1. Số lượng doanh nhân quân đội tự chọn việc làm được bố trí chiếm ít nhất 60% tổng số nhân viên của
[Điều kiện để được hưởng]
3
[Cách thức hưởng]
60%
[Căn cứ chính sách]
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2016〕363
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20231020231020269
45.
[Nội dung ưu đãi]
[Điều kiện để được hưởng]
3
[Cách thức hưởng]
[Căn cứ chính sách]
2. Kê khai qua mạng: Người nộp thuế có thể thực hiện thông qua Cục Thuế điện tử hoặc phòng dịch vụ thuế.
15. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho các giao dịch bảo lãnh tài chính và tái bảo lãnh cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh
Định, không đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2016〕363
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A2023120231202512
46.
[Nội dung ưu đãi]
[Điều kiện để được hưởng]
3
[Cách thức hưởng]
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2003〕26
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
20233
47.
[Nội dung ưu đãi]
[Điều kiện để được hưởng]
3
[Cách thức hưởng]
1.60%
2.
[Căn cứ chính sách]
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
〔2016〕363
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A2023120231202512A
48.
[Nội dung ưu đãi]
[Điều kiện để được hưởng]
[Cách thức hưởng]
18
[Căn cứ chính sách]
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2016〕363
2.〔2016〕52
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
30202391212
49.
[Nội dung ưu đãi]
[Điều kiện để được hưởng]
4
;
[Cách thức hưởng]
1.25%25%101025%25%55
2.
3.
4.
5.CD
6.36
7.50%
[Căn cứ chính sách]
1.
2.
1
2(18)
3
3.
1()
2
3
4
34
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.〔2016〕52
2.201633
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
202313012B4000���
4
20232200/2023110.56=0.22*4*12
2023145110.562023210.5627273.56134.44=45-10.56
2023112110.562023210.5672711.442.12
50.
[Nội dung ưu đãi]
[Điều kiện để được hưởng]
100%
[Cách thức hưởng]
1.100%
111
2
3
4
2.
[Căn cứ chính sách]
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm
2. Điều 37 Quy định thực hiện chi tiết Luật thuế giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1.
2.
3.〔2009〕70
Nhà cung cấp dịch vụ nhỏ
A20221010100%20
·
·
·
·
Đường dây dịch vụ 24 giờ
400-800-1818