Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Ban Khoa học và Công nghệ (Ủy ban, Sở), Ban Tài chính (Sở), Cơ quan Thuế Trung ương, và Cơ quan Thuế Địa phương:
Theo Điều 21 của Quy định Công nhận Doanh nghiệp Cao mới (DNCN) (Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg), Hướng dẫn Thực hiện Công nhận DNCN (Hướng dẫn) được ban hành dưới đây và các vấn đề liên quan sẽ được thông báo như sau:
Từ ngày 01 tháng 1 năm 2016, các doanh nghiệp vẫn còn hiệu lực theo Quy định Công nhận DNCN (Quyết định số 172/2008/QĐ-TTg) trước ngày này sẽ tiếp tục có tư cách pháp nhân và được hưởng ưu đãi thuế theo Luật Thuế Doanh nghiệp và các quy định thực hiện.
Các doanh nghiệp được công nhận theo Quy định 2008, nếu xảy ra các vi phạm theo Điều 15 của Quy định 2008 trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 và cơ quan quản lý đã đưa ra quyết định xử phạt trước thời điểm đó, sẽ tiếp tục được áp dụng theo quy định cũ, với mức phạt không được xem xét lại trong vòng 5 năm.
j88bet
Thông báo về Thay đổi Tên Công ty và Kiểm tra Định kỳ
Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Tài chính Cơ quan Thuế Quốc gia
Ngày 22 tháng 6 năm 2016
(Tài liệu này được công khai chủ động)
Phụ lục:
Hướng dẫn công nhận doanh nghiệp công nghệ cao.doc
Công nhận doanh nghiệp công nghệ cao Hướng dẫn thực hiện
Một, Tổ chức và thực hiện
Hai, Quy trình công nhận
Điều kiện công nhận Bốn,
Được hưởng ưu đãi thuế Năm,
Giám sát và quản lý Sáu,
Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao Tóm tắt chức năng và hoạt động
Bảy,
Phụ lục Quy định về công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Quy định công nhận 〔 201 6 〕 32 (Văn phòng Ban chỉ đạo)
Nhóm chỉ đạo quốc gia về công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
(Hội đồng công nhận) Văn phòng đặt tại Trung tâm Phát triển Công nghiệp Cao cấp Quốc gia, bao gồm các thành viên từ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, chịu trách nhiệm xử lý công việc hàng ngày.
Các thành viên của hội đồng công nhận nên phối hợp chặt chẽ và cẩn thận trong việc quản lý công nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp giữa Sở Khoa học và Công nghệ cùng Sở Tài chính và Cơ quan Thuế địa phương để thành lập Ủy ban Công nhận DNCN (sau đây gọi là "Ủy ban"). Ủy ban có Văn phòng đặt tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, với các thành viên từ Sở Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Thuế địa phương.
(Các tổ chức trung gian)
Báo cáo kiểm toán hoặc báo cáo chứng thực (gọi chung là
Điều kiện tổ chức trung gian Báo cáo chuyên ngành phải được cung cấp bởi các tổ chức trung gian đáp ứng các tiêu chuẩn sau. Doanh nghiệp có thể tự chọn tổ chức trung gian phù hợp.
1 . ) Có tư cách nghề nghiệp độc lập, thành lập
( 1 Năm trở lên, không có bất kỳ bản ghi chú tiêu cực nào trong Điều 72 Năm gần nhất Điều 72 ) Thực hiện nhiệm vụ công nhận trong năm đó 。
( 2 Hoặc [Quy trình và thời hạn phê duyệt nhanh] Kiểm toán viên công chứng Nhân viên thuế Số lượng Phải chiếm tỷ lệ không dưới Tổng số nhân viên toàn thời gian trung bình hàng tháng trong năm là 30% , Người trở lên 20 Nhiệm vụ tổ chức trung gian 。
( 3 Nhân viên và chuyên gia cần có đạo đức nghề nghiệp tốt, hiểu biết về chính sách khoa học, kinh tế và công nghiệp quốc gia, và am hiểu yêu cầu liên quan đến công nhận DNCN.
Thực hiện kiểm toán hoặc chứng thực độc lập và khách quan đối với chi phí nghiên cứu và phát triển cũng như thu nhập từ sản phẩm (dịch vụ) cao mới dựa trên Quy định Công nhận và Hướng dẫn, cung cấp báo cáo chuyên ngành.
3. Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Các tổ chức và cá nhân liên quan cần tuân thủ nguyên tắc, làm việc công bằng, cung cấp báo cáo chính xác. Đối với sai sót nghiêm trọng hoặc hành vi gian lận, Ủy ban sẽ xử lý trong vòng... Năm không tham gia vào các công việc liên quan đến công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. 3 (Các chuyên gia)
1. ) Có tư cách công dân Trung Quốc và cư trú và làm việc tại nội địa Trung Quốc.
( 1 Chuyên gia kỹ thuật phải có bằng cao cấp và có
( 2 ) Lĩnh vực kỹ thuật 《 Năm trở lên. 》 Chuyên gia tài chính phải có trình độ cao hoặc chứng chỉ kế toán hoặc kiểm toán viên thuế và có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính-thuế. 10 Có đạo đức nghề nghiệp tốt, kiên trì nguyên tắc, xử lý công việc công bằng.
( 3 ) Hiểu biết về chính sách khoa học, kinh tế và ngành của quốc gia, am hiểu yêu cầu liên quan đến công nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
( 4 ) Hệ thống chuyên gia và phương pháp lựa chọn chuyên gia 。
( 1 Ủy ban cần xây dựng kho chuyên gia (bao gồm chuyên gia kỹ thuật và tài chính), áp dụng hệ thống tuyển dụng và quản lý linh hoạt, với số lượng dự bị ít nhất gấp đôi số lượng chuyên gia đánh giá. 3 Chuyên gia kỹ thuật đảm nhiệm vai trò trưởng nhóm chuyên gia để tiến hành đánh giá công nhận.
( 2 Ủy ban ngẫu nhiên chọn chuyên gia theo lĩnh vực công nghệ chủ chốt của sản phẩm (dịch vụ) chính của doanh nghiệp, và chỉ định trưởng nhóm chuyên gia. 1 ) Dựa trên đánh giá độc lập của từng chuyên gia, nhóm chuyên gia sẽ đưa ra đánh giá tổng thể.
3. (4) Đạt được sự chấp thuận về đạo đức;
( 1 Xem xét liệu các hoạt động nghiên cứu và phát triển, báo cáo tài chính hàng năm và báo cáo chuyên ngành có tuân thủ Quy định Công nhận và Hướng dẫn hay không.
( 2 Chuyên gia kỹ thuật tập trung đánh giá tài sản trí tuệ, hoạt động nghiên cứu và phát triển, hoạt động kinh doanh chính, chuyển giao công nghệ và sản phẩm (dịch vụ) cao mới. ; Chuyên gia tài chính tham khảo báo cáo chuyên ngành của tổ chức trung gian, báo cáo tài chính và tờ khai thuế để đánh giá và xếp hạng.
( 3 Nội quy chuyên gia
4. Khi đánh giá doanh nghiệp có mối quan hệ lợi ích với mình, cần khai báo và tránh né.
( 1 Đánh giá độc lập, khách quan và công bằng doanh nghiệp dựa trên yêu cầu của Quy định Công nhận và Hướng dẫn, và ký cam kết.
( 2 ) Không được sử dụng vị trí đặc biệt và ảnh hưởng để áp dụng các biện pháp bất thường nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp được công nhận.
( 3 ) Không tiết lộ thông tin kỹ thuật và kinh tế thương mại của doanh nghiệp, không sao chép hoặc chia sẻ tài liệu đánh giá với người khác, không tiết lộ kết quả đánh giá.
( 4 ) ) Trong thời gian đánh giá công nhận, không liên hệ hoặc điều tra doanh nghiệp mà không được sự cho phép của cơ quan công nhận.
( 5 Không được nhận bất kỳ lợi ích nào từ doanh nghiệp đăng ký.
( 6 ) Nếu vi phạm các quy định trên, cơ quan công nhận sẽ hủy bỏ quyền tham gia công việc công nhận doanh nghiệp công nghệ cao của chuyên gia.
Hai, quy trình công nhận
(Hai) Đăng ký
Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp www.innocom.gov.cn (Ba) Nộp tài liệu 1 Đăng ký trực tuyến qua hệ thống mạng và gửi lên Ủy ban. Sau khi Ủy ban xác nhận kích hoạt, doanh nghiệp có thể tiến hành các bước tiếp theo.
Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao ), gửi qua hệ thống mạng đến cơ quan công nhận và nộp các tài liệu sau đây: 2 Đơn xin công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp theo luật;
2. Các tài liệu liên quan (như giải thích chi tiết về tình trạng cụ thể của các chỉ số);
3. Liệt kê tài sản trí tuệ (bằng sáng chế và chứng nhận chất lượng, tham gia chuẩn mực), chứng minh dự án nghiên cứu (báo cáo kết quả hoặc hoàn tất). 、 Chuyển giao công nghệ (tổng quát và hình thức cụ thể, hiệu quả ứng dụng), quản lý tổ chức nghiên cứu và phát triển (tổng quát và từng phần). Cần xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm để quản lý rủi ro tài nguyên di truyền con người. Báo cáo thuế doanh nghiệp hàng năm của ba năm tài chính gần nhất (bao gồm cả bảng chính và phụ).
4. Chi tiết kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm (dịch vụ) cao mới, kèm theo giấy phép sản xuất, chứng nhận chất lượng và báo cáo thử nghiệm sản phẩm.
5. Giới thiệu về nhân viên và nhà khoa học, bao gồm số lượng nhân viên toàn thời gian, bán thời gian và tạm thời, cấu trúc học vấn, danh sách nhân viên khoa học và vị trí công việc.
6. Báo cáo chuyên ngành về chi phí nghiên cứu và phát triển ba năm tài chính gần nhất và doanh thu sản phẩm (dịch vụ) cao mới của năm tài chính gần nhất, kèm theo mô tả chi tiết hoạt động nghiên cứu.
7. Báo cáo tài chính ba năm tài chính gần nhất (bao gồm bảng cân đối kế toán, phụ lục và báo cáo tình hình tài chính), được chứng nhận bởi tổ chức có thẩm quyền.
8. Đối với doanh nghiệp nhạy cảm về an ninh, tài liệu đăng ký công nhận doanh nghiệp công nghệ cao phải được xử lý để đảm bảo an toàn thông tin nhạy cảm.
(Bốn) Đánh giá chuyên gia
Ủy ban kiểm tra tài liệu của doanh nghiệp, chọn ngẫu nhiên các chuyên gia phù hợp với lĩnh vực công nghệ chủ chốt để đánh giá, mỗi doanh nghiệp phải có ít nhất... 5 , và ít nhất 60% Phiếu đánh giá chuyên gia kỹ thuật công nhận doanh nghiệp công nghệ cao 1 Phiếu đánh giá chuyên gia tài chính công nhận doanh nghiệp công nghệ cao 3 ). Tại các khu vực có điều kiện, có thể tiến hành đánh giá qua mạng. 4 Trưởng nhóm tổng hợp điểm số của các chuyên gia, điền vào Biểu mẫu Đánh giá Tổng hợp Nhóm Chuyên gia (Phụ lục...). 5 (Năm) Báo cáo công nhận
Xác định danh sách doanh nghiệp công nhận công nghệ cao, báo cáo văn phòng ban chỉ đạo để lưu trữ, thời gian gửi không muộn hơn cuối tháng
Ủy ban kết hợp ý kiến đánh giá của nhóm chuyên gia để xem xét toàn diện hồ sơ của doanh nghiệp (có thể yêu cầu kiểm tra thực tế một số doanh nghiệp), đưa ra ý kiến công nhận. , hàng năm. 11 (Sáu) Thông báo công khai
Danh sách doanh nghiệp được công nhận sẽ được công bố bởi văn phòng ban chỉ đạo trên
Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao Quy trình công nhận như sau: 10 Ngày công nhận sẽ được xác nhận khi công bố công khai. Nếu không có phản hồi, chứng nhận sẽ được ban hành và công bố tên doanh nghiệp trê Nếu có phản đối, phải phản ánh bằng văn bản dưới tên thật.
Văn phòng điều phối có thể kiểm tra ngẫu nhiên doanh nghiệp đã đăng ký, chuyển vấn đề của các doanh nghiệp gặp vấn đề cho Ủy ban để xác minh và đề xuất biện pháp xử lý.
(Một) Thời gian Quy định công nhận
Phải thành lập đăng ký một năm trở lên
Ngày lịch trở lên; "Năm nay", "Năm gần nhất" và "Năm gần đây" đều ám chỉ năm tài chính trước khi doanh nghiệp nộp đơn; "Ba năm tài chính Gần đây 365 "Ngày" có nghĩa là ba năm tài chính liên tiếp trước khi doanh nghiệp nộp đơn 1 (không bao gồm năm nộp đơn); Trong một năm trước khi nộp đơn công nhận Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). (Hai) Sở hữu trí tuệ Doanh nghiệp không có sở hữu trí tuệ không thể được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao. 3 Được đánh giá là loại I; bằng sáng chế hữu ích, thiết kế ngoại hình, phần mềm bản quyền, v.v. (không bao gồm nhãn hiệu) được đánh giá là loại II. Sở hữu trí tuệ thuộc loại II khi ứng dụng công nhận doanh nghiệp công nghệ cao, chỉ có thể được sử dụng một lần. Bằng sáng chế phát minh, bằng sáng chế hữu ích, thiết kế ngoại hình, quyền sở hữu bố cục mạch tích hợp có thể được kiểm tra trên trang web của Cục Sở hữu Trí tuệ Quốc gia ( 365 ) và trang web Phòng Bảo vệ giống cây trồng mới thuộc Cục Lâm nghiệp Quốc gia (
Tìm kiếm dấu hiệu bản quyền phần mềm (
1. Tài sản trí tuệ được công nhận phải được cấp phép hoặc phê duyệt ở Trung Quốc và nằm trong thời hạn bảo vệ pháp luật hiện hành. Chủ sở hữu phải là doanh nghiệp đăng ký.
2. Cũng gọi là
3. Đối với tài sản trí tuệ, áp dụng phương pháp đánh giá phân loại, trong đó bằng sáng chế (bao gồm cả bằng sáng chế quốc phòng), giống cây trồng mới, giống cây trồng quốc gia, thuốc mới, thuốc Đông y cấp I, và thiết kế bố trí mạch tích hợp được tính theo... Dấu hiệu bản quyền).
4. (Ba) Sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao và sản phẩm (dịch vụ) chính Sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao.
5. Trong quá trình đăng ký hoặc duy trì tư cách DNCN, nếu có nhiều chủ sở hữu tài sản trí tuệ, chỉ một chủ sở hữu có thể sử dụng tài sản trí tuệ đó trong quá trình đăng ký.
6. Hiệu lực của bằng sáng chế được xác định dựa trên việc doanh nghiệp nộp chứng nhận hoặc thông báo có hiệu lực trước khi nộp đơn đăng ký.
7. (Bốn) Tỷ lệ doanh thu từ sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao http://www.sipo.gov.cn Tìm kiếm dấu hiệu và số bằng sáng chế; bằng sáng chế quốc phòng phải cung cấp chứng nhận từ Văn phòng Bằng sáng chế Quốc gia; giống cây trồng mới có thể tìm kiếm tại Văn phòng Bảo hộ Loại giống cây trồng thuộc Bộ Nông nghiệp. http://www.cnpvp.cn Tỷ lệ doanh thu từ sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao là tỷ lệ giữa doanh thu từ sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao và doanh thu cùng kỳ. http://www.cnpvp.net Loại giống cây trồng quốc gia là giống cây được công nhận bởi Hội đồng Xét duyệt Loại giống cây trồng Quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp; thuốc mới phải cung cấp chứng nhận từ Cơ quan Quản lý Dược phẩm Quốc gia; loại dược phẩm Đông y cấp I phải cung cấp chứng nhận từ Cơ quan Quản lý Dược phẩm Quốc gia; phần mềm bản quyền có thể tìm kiếm tại Trung tâm Bảo hộ Bản quyền Quốc gia. Casino trực tuyến (http://www.ccopyright.com.cn) Doanh thu từ sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao Thu nhập từ chuyển giao công nghệ: Chỉ doanh thu mà doanh nghiệp đạt được thông qua thương mại hóa, chuyển giao đổi mới công nghệ; Doanh thu tổng cộng
Tổng doanh thu là tổng doanh thu trừ đi doanh thu không chịu thuế.
Sản phẩm (dịch vụ) cao mới là sản phẩm (dịch vụ) mà công nghệ cốt lõi đóng vai trò hỗ trợ chính thuộc lĩnh vực ưu tiên theo Danh mục Lĩnh vực Cao mới Quốc gia.
Sản phẩm (dịch vụ) chính là sản phẩm (dịch vụ) cao mới có tài sản trí tuệ cốt lõi và doanh thu từ sản phẩm này chiếm hơn... 50% (Năm) Tỷ lệ nhân viên khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
Tỷ lệ nhân viên khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là tỷ lệ giữa số nhân viên khoa học và công nghệ và tổng số nhân viên.
Nhân viên khoa học
1. Nhân viên khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là những người trực tiếp tham gia nghiên cứu và đổi mới công nghệ, cũng như những người đặc biệt tham gia các hoạt động này
Thu nhập từ sản phẩm (dịch vụ) cao mới là doanh thu mà doanh nghiệp đạt được từ hoạt động nghiên cứu và đổi mới công nghệ. Quản lý và cung cấp dịch vụ trực tiếp Thu nhập từ hoạt động kỹ thuật tổng hợp. Công nghệ hỗ trợ sản phẩm (dịch vụ) phải thuộc phạm vi quy định trong Danh mục Lĩnh vực. Thu nhập từ hoạt động kỹ thuật bao gồm:
( 1 ) Thời gian làm việc thực tế
( 2 Doanh thu từ dịch vụ kỹ thuật: Doanh thu từ việc cung cấp tài liệu kỹ thuật, tư vấn thị trường, thiết kế kỹ thuật, xử lý dữ liệu, thử nghiệm và các dịch vụ khác.
( 3 Doanh thu từ nghiên cứu và phát triển ủy thác: Doanh thu từ việc nhận các dự án nghiên cứu, phát triển và thử nghiệm từ bên thứ ba.
Doanh nghiệp phải tính toán đúng doanh thu từ sản phẩm (dịch vụ) cao mới, được kiểm toán hoặc chứng thực bởi tổ chức có thẩm quyền.
2. Ngày trở lên
Nhân viên bao gồm cả nhân viên chính thức, kiêm nhiệm và tạm thời
Tổng doanh thu và doanh thu không chịu thuế được tính theo Luật Thuế Doanh nghiệp và Luật Thực thi Luật Thuế Doanh nghiệp.
Ngày trở lên.
1. Phương pháp thống kê
Tổng số nhân viên và nhân viên khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trong năm tính theo [Quy trình và thời hạn phê duyệt nhanh] Trung bình hàng năm. (1) Tình hình các đơn vị thực hiện trách nhiệm chủ thể, xây dựng và thực hiện các quy định liên quan về thu thập, bảo quản, sử dụng và cung cấp tài nguyên di truyền con người; Trung bình = ( Đầu năm + Cuối năm) Trung bình hàng năm = Tổng các trung bình hàng tháng trong năm 183 Doanh nghiệp mới thành lập hoặc ngừng hoạt động trong năm tính toán, thời gian kinh doanh thực tế được coi là một năm tính thuế để xác định các chỉ số liên quan. [Quy trình và thời hạn phê duyệt nhanh] (Sáu) Tỷ lệ chi phí nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp , Hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp xác định 。
2. Doanh nghiệp nên điền theo định nghĩa trong phụ lục
Tổng số nhân viên bao gồm nhân viên toàn thời gian, bán thời gian và tạm thời. Nhân viên toàn thời gian có thể được xác định qua hợp đồng lao động hoặc đóng bảo hiểm xã hội; nhân viên bán thời gian và tạm thời phải làm việc đủ 12 tháng trở lên trong doanh nghiệp. 183 Biểu mẫu tình hình nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp
3. Các chuyên gia có thể tham khảo các phương pháp sau để đánh giá:
Chi phí nghiên cứu Điều 48 Phát triển phạm vi
Điều 48 ) Chi phí nhân công Điều 48 Chi phí Điều 48 ) Chi phí đầu tư trực tiếp ÷ 2
Chi phí đầu tư trực tiếp là các khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động nghiên cứu và phát triển. Bao gồm: Điều 48 —— Chi phí vật liệu, nhiên liệu và năng lượng trực tiếp tiêu thụ; Điều 48 ) Chi phí khấu hao và chi phí dài hạn ÷ 12
Chi phí khấu hao là chi phí khấu hao của các thiết bị, máy móc và công trình đang sử dụng trong hoạt động nghiên cứu và phát triển.
Chi phí dài hạn là chi phí dài hạn phát sinh trong quá trình cải tạo, sửa chữa, tân trang và sửa chữa cơ sở hạ tầng nghiên cứu và phát triển.
Tỷ lệ chi phí nghiên cứu và phát triển là tỷ lệ giữa tổng chi phí nghiên cứu và phát triển ba năm tài chính gần nhất so với tổng doanh thu trong cùng kỳ.
1. ) Chi phí khấu hao tài sản vô hình
Hoạt động nghiên cứu và phát triển là hoạt động có mục tiêu rõ ràng nhằm thu thập tri thức mới trong khoa học và công nghệ (không bao gồm xã hội học, nghệ thuật hoặc nhân văn), áp dụng sáng tạo vào khoa học và công nghệ hoặc cải tiến đáng kể công nghệ, sản phẩm (dịch vụ).
) Chi phí thiết kế 2 Chi phí thiết kế là chi phí để, phát triển và sản xuất sản phẩm mới và quy trình mới, thiết kế quy trình, quy chuẩn kỹ thuật,
Quy trình lập trình,
Phương pháp tiêu chuẩn ngành. Nếu các cơ quan có thẩm quyền quốc gia hoặc các hiệp hội ngành nghề quốc tế cung cấp các thông số kỹ thuật đo lường cho các khái niệm mới, sáng tạo hoặc cải tiến công nghệ, ưu tiên sử dụng các thông số này để đánh giá.
Phương pháp đánh giá chuyên gia. Nếu không có tiêu chuẩn đo lường chung trong ngành, chuyên gia trong ngành sẽ đánh giá. Thành quả sáng tạo phải được công nhận và có giá trị, thúc đẩy sự tiến bộ công nghệ trong ngành liên quan.
Phương pháp đánh giá mục tiêu và kết quả. Khi khó đánh giá bằng các phương pháp trên, sử dụng phương pháp này như hỗ trợ. Tập trung vào mục tiêu, tính sáng tạo, nguồn lực đầu tư và kết quả cuối cùng hoặc trung gian (như bằng sáng chế).
2. ) Chi phí thử nghiệm và điều chỉnh thiết bị Chi phí thử nghiệm bao gồm phí thử nghiệm lâm sàng của thuốc mới, phí thử nghiệm hiện trường của công nghệ khai thác và thăm dò, phí thử nghiệm đồng ruộng, v.v. ) Chi phí nghiên cứu và phát triển bên ngoài ủy thác
( 1 Bên ủy thác Doanh nghiệp sở hữu, và liên quan đến
Chi phí tiền lương, bảo hiểm cơ bản và nhà ở cho nhân viên khoa học trong doanh nghiệp, và phí lao động cho nhân viên khoa học ngoài doanh nghiệp.
( 2 Nơi này
Được tính vào tổng chi phí nghiên cứu và phát triển của bên ủy thác.
) Các chi phí khác
Chi phí phát triển mô hình thử nghiệm và sản phẩm mẫu, không bao gồm các tài sản cố định, chi phí mua công cụ thử nghiệm mẫu, và phí kiểm tra sản phẩm thử nghiệm;
Chi phí vận hành, bảo dưỡng, hiệu chỉnh, kiểm tra, sửa chữa thiết bị và máy móc nghiên cứu và phát triển, và chi phí thuê tài sản nghiên cứu và phát triển theo hình thức cho thuê
( 3 Chi phí hội nghị, đi lại, viễn thông, v.v. Chi phí này thường không vượt quá
Tổng chi phí nghiên cứu và phát triển,
Ngoài ra có quy định khác. Chi phí nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp trong nước Phương pháp tập hợp chi phí nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp
( 4 Biểu mẫu chi tiết cấu trúc chi phí nghiên cứu và phát triển hàng năm của doanh nghiệp
Chi phí khấu hao tài sản vô hình là chi phí khấu hao phần mềm, tài sản trí tuệ, công nghệ không có bằng sáng chế (giấy phép, phương pháp thiết kế và tính toán).
( 5 Doanh nghiệp nên dựa vào
Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là tổng doanh thu từ hoạt động chính và doanh thu từ hoạt động khác. Chi phí thiết kế sáng tạo bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động thiết kế sáng tạo nhằm đạt được sản phẩm sáng tạo, đột phá.
( 6 Doanh thu từ hoạt động chính và doanh thu từ hoạt động khác được tính theo phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.
Chi phí hiệu chuẩn thiết bị là chi phí phát sinh trong quá trình chuẩn bị công cụ sản xuất cho nghiên cứu và phát triển, bao gồm chi phí phát triển và sản xuất máy móc đặc biệt, thay đổi quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng.
Chi phí chuẩn bị công cụ sản xuất công nghiệp và kỹ thuật cho sản xuất hàng loạt không được tính vào phạm vi quy định.
(Bảy) Đánh giá khả năng đổi mới của doanh nghiệp
( 7 Khả năng đổi mới của doanh nghiệp chủ yếu được đánh giá từ bốn chỉ số: sở hữu trí tuệ, khả năng chuyển giao công nghệ,
Chi phí nghiên cứu và phát triển ủy thác là chi phí phát sinh từ việc ủy thác cho tổ chức hoặc cá nhân trong nước hoặc quốc tế thực hiện nghiên cứu và phát triển (kết quả nghiên cứu và phát triển phải liên quan chặt chẽ với hoạt động chính của doanh nghiệp). cổng game quốc tế Tổ chức và quản lý mức độ nghiên cứu và phát triển Tăng trưởng doanh nghiệp. Điểm số của từng chỉ số được tính bằng số nguyên, điểm tối đa là Điểm, tổng điểm đạt được Chi phí thực tế phát sinh từ nghiên cứu và phát triển ủy thác phải được xác định theo nguyên tắc giao dịch độc lập, tính theo tỷ lệ thực tế. 80% Điểm trở lên (không bao gồm
( 8 Điểm) là điều kiện công nhận. Cấu trúc điểm của bốn chỉ số được mô tả chi tiết trong bảng dưới đây:
Chi phí khác là các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiên cứu và phát triển, bao gồm phí tài liệu kỹ thuật, dịch thuật, tư vấn chuyên gia, bảo hiểm công nghệ cao, phí kiểm tra, đánh giá, và phí đăng ký tài sản trí tuệ. , Điểm 2 0% Sở hữu trí tuệ
3. Khả năng chuyển giao công nghệ
Chi phí nghiên cứu và phát triển tại Trung Quốc là tổng chi phí thực tế của hoạt động nghiên cứu và phát triển nội bộ và chi phí ủy thác cho tổ chức hoặc cá nhân trong nước, không bao gồm chi phí ủy thác cho tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài.
4 . Mức độ tổ chức và quản lý nghiên cứu và phát triển
Doanh nghiệp cần tính toán chính xác chi phí nghiên cứu và phát triển, được kiểm toán hoặc chứng thực bởi tổ chức có thẩm quyền.
Chi phí nghiên cứu và phát triển được đo lường và tính toán cho từng hoạt động nghiên cứu riêng lẻ, sau đó tổng hợp. Doanh nghiệp cần gom chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển. 2 Tăng trưởng doanh nghiệp
Sở hữu trí tuệ ( Thiết lập sổ cái nghiên cứu và phát triển chuyên dụng cho doanh nghiệp công nhận DNCN, cung cấp chứng cứ và bảng chi tiết, và thực hiện tính toán theo Hướng dẫn.
5. Điểm)
Tiêu chí đánh giá liên quan đến sở hữu trí tuệ
Độ tiên tiến của công nghệ
Có vai trò hỗ trợ cốt lõi trong công nghệ cho sản phẩm (dịch vụ) chính
Số lượng sở hữu trí tuệ Cách thức có được sở hữu trí tuệ (Là điều kiện tham khảo, có thể thêm tối đa 、 Tình hình doanh nghiệp tham gia biên soạn tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn ngành, phương pháp kiểm tra, quy chuẩn kỹ thuật, v.v.) 100 Độ tiên tiến của công nghệ 70 Cao hơn ( 70 Trung bình (
STT |
Chỉ Tiêu chí |
Thấp ( |
1 |
Không |
≤ 30 |
2 |
) Có vai trò hỗ trợ cốt lõi trong công nghệ cho sản phẩm (dịch vụ) chính |
≤ 30 |
3 |
Mạnh |
≤ 20 |
4 |
Mạnh hơn ( |
≤ 20 |
1. Yếu hơn ( ≤ 30 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
Chuyên gia kỹ thuật đánh giá tính hợp lệ của tài sản trí tuệ của doanh nghiệp dựa trên Quy định Công nhận và Hướng dẫn, kết hợp đánh giá định tính và định lượng.
STT |
Dự án trở lên |
Thấp ( |
1 |
Loại I) ( |
≤ 8 |
2 |
Loại II) ( |
≤ 8 |
3 |
Dự án |
≤ 8 |
4 |
) Cách thức có được sở hữu trí tuệ |
≤ 6 |
5 |
Có nghiên cứu và phát triển tự chủ 2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ Chỉ có chuyển giao, tặng và mua lại, v.v. ( |
≤ 2 |
( 1 Điểm. Các tiêu chuẩn, phương pháp và quy chuẩn cần được chứng nhận và công nhận bởi các cơ quan nhà nước liên quan.
A. Không ( 7-8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ B. Khả năng chuyển giao công nghệ ( 5-6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
C. Điểm 3-4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ D. Bằng sáng chế, bản quyền, quyền sở hữu bố cục mạch tích hợp, v.v. 1-2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
E. Được đánh giá bởi chuyên gia kỹ thuật dựa trên tình hình chuyển giao công nghệ tổng thể của doanh nghiệp và trong vòng ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
( 2 Khả năng chuyển giao mạnh,
A. Khả năng chuyển giao ( 7-8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ B. Trung bình 5-6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
C. Điểm 3-4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ D. Khả năng chuyển giao yếu, 1-2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
E. Được đánh giá bởi chuyên gia kỹ thuật dựa trên tình hình chuyển giao công nghệ tổng thể của doanh nghiệp và trong vòng ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
( 3 Dự án (
A. 1 Mức độ tổ chức và quản lý nghiên cứu và phát triển ( ( ) Đã thiết lập hệ thống tổ chức và khuyến khích thưởng cho việc chuyển giao công nghệ, xây dựng nền tảng đổi mới sáng tạo mở; (≤ 7-8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
B. 5 Mức độ tổ chức và quản lý nghiên cứu và phát triển ( ( ) Đã thiết lập hệ thống đào tạo nâng cao, đào tạo kỹ năng cho nhân viên, thu hút nhân tài xuất sắc, và hệ thống đánh giá và thưởng hiệu suất nhân viên 5-6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
C. 3 ~ 4 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( ) Đã thiết lập hệ thống đào tạo nâng cao, đào tạo kỹ năng cho nhân viên, thu hút nhân tài xuất sắc, và hệ thống đánh giá và thưởng hiệu suất nhân viên 3-4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
D. 1 ~ 2 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( ) Đã thiết lập hệ thống đào tạo nâng cao, đào tạo kỹ năng cho nhân viên, thu hút nhân tài xuất sắc, và hệ thống đánh giá và thưởng hiệu suất nhân viên 1-2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
E. 0 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
( 4 ) Tỷ lệ tăng trưởng tài sản ròng
A. Tỷ lệ tăng trưởng tài sản ròng = ( 1 -6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
B. (Tài sản ròng năm thứ hai 1 -3 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
( 5 ) Tình hình tham gia biên soạn tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn ngành, phương pháp kiểm nghiệm, và quy chuẩn kỹ thuật (điểm cộng, nhưng điểm tối đa không vượt quá... 30 ÷Tài sản ròng năm đầu tiên + Tài sản ròng năm thứ ba ÷Tài sản ròng năm thứ hai) − )
A. Tài sản ròng ( 1-2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
B. Tổng tài sản − Tổng nợ ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
2. Tổng tài sản và tổng nợ nên được tính dựa trên số liệu cuối kỳ của báo cáo tài chính được chứng nhận bởi tổ chức có đủ tư cách. ≤ 30 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
Theo Luật Chuyển giao Kết quả Nghiên cứu Khoa học và Phát triển Công nghệ, kết quả nghiên cứu là kết quả có giá trị thực tiễn do nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tạo ra. ( ) Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu ) 。 Chuyển giao công nghệ là hoạt động tiếp theo để nâng cao năng suất thông qua thí nghiệm, phát triển, ứng dụng và phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, quy trình mới, vật liệu mới và phát triển ngành mới.
Hình thức chuyển giao công nghệ bao gồm: tự đầu tư để thực hiện chuyển giao; chuyển nhượng công nghệ cho người khác; cấp phép sử dụng công nghệ; hợp tác với người khác để thực hiện chuyển giao; góp vốn bằng công nghệ; và các hình thức thỏa thuận khác.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu = 3 Số lượng trung bình hàng năm của các công nghệ chuyển giao trong năm được đánh giá tổng hợp. Cùng một công nghệ chuyển giao ở trong và ngoài nước hoặc chuyển thành nhiều sản phẩm, dịch vụ, quy trình, mẫu thử chỉ tính là một.
A. (Doanh thu năm thứ hai ≥ 5 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( 2 5 -30 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
B. ÷Doanh thu năm đầu tiên + Doanh thu năm thứ ba ÷Doanh thu năm thứ hai) − Doanh nghiệp có tài sản ròng tăng trưởng âm hoặc doanh thu tăng trưởng âm, tính theo Điểm tính toán. Năm đầu tiên ≥ 4 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( 19 -2 4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
C . ÷Doanh thu năm đầu tiên + Doanh thu năm thứ ba ÷Doanh thu năm thứ hai) − Cuối năm , ≥ 3 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( 1 3 - 18 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
D. Tài sản ròng hoặc doanh thu là ≥ 2 Khi đó tính theo 7-12 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
E. ÷Doanh thu năm đầu tiên + Doanh thu năm thứ ba ÷Doanh thu năm thứ hai) − Hai năm tiếp theo tính toán; năm thứ hai , ≥ 1 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( 1 - 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
F. ÷Doanh thu năm đầu tiên + Doanh thu năm thứ ba ÷Doanh thu năm thứ hai) − Được đánh giá bởi chuyên gia kỹ thuật dựa trên tình hình chuyển giao công nghệ tổng thể của doanh nghiệp và trong vòng , 0 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
3. Điểm tính toán. ≤ 20 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
Chuyên gia kỹ thuật dựa trên tình hình chung về nghiên cứu và đổi mới tổ chức quản lý của doanh nghiệp, đánh giá tổng hợp dựa trên các tiêu chí sau.
( 1 ) Đã xây dựng quy định quản lý tổ chức nghiên cứu và phát triển, hệ thống tính toán chi phí nghiên cứu và phát triển, và sổ phụ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển; (≤ 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
( 2 ) Thành lập cơ sở nghiên cứu và phát triển nội bộ với điều kiện nghiên cứu thích hợp, hợp tác nghiên cứu và phát triển đa dạng với các tổ chức trong và ngoài nước; (≤ 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
( 3 Hai chỉ số trên được đánh giá theo các mức độ đánh giá dưới đây ( 4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
( 4 ) để tính điểm, 。 ( ≤ 4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
4. Điểm số được cộng lại để tính tổng điểm chỉ số tăng trưởng doanh nghiệp. ≤ 20 ) Số lượng sở hữu trí tuệ
Chuyên gia tài chính lựa chọn các chỉ số tăng trưởng tài sản ròng, doanh thu tăng trưởng để đánh giá mức độ phát triển của doanh nghiệp. Thời gian kinh doanh thực tế chưa đầy ba năm sẽ tính theo thời gian thực tế. Công thức tính như sau:
( 1 Tăng trưởng
Điểm
1/2
Chỉ số
Giá trị
1
Điểm = Sản tăng trưởng giá trị
Tỷ lệ tăng trưởng tài sản ròng
( 2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
Bốn, được hưởng ưu đãi thuế
1/2
Từ năm công nhận, doanh nghiệp
Có thể giữ
1
Chứng chỉ doanh nghiệp công nghệ cao 0 Hướng dẫn công việc Theo các quy định liên quan, đến cơ quan thuế chủ quản để xử lý thủ tục liên quan, được hưởng ưu đãi thuế. Trong năm mà doanh nghiệp công nghệ cao hết hạn công nhận, trước khi được công nhận lại, thuế doanh nghiệp tạm thời được tính theo 0 Tỷ lệ thuế Trước khi kết thúc thanh toán thuế hàng năm, nếu không đạt được công nhận doanh nghiệp công nghệ cao, phải nộp thuế bổ sung theo quy định. Năm, giám sát và quản lý Theo các quy định liên quan, đến cơ quan thuế chủ quản để xử lý thủ tục liên quan, được hưởng ưu đãi thuế. Trong năm mà doanh nghiệp công nghệ cao hết hạn công nhận, trước khi được công nhận lại, thuế doanh nghiệp tạm thời được tính theo 0 Tỷ lệ thuế 0 Kiểm tra trọng điểm
(Hai) Báo cáo hàng năm của doanh nghiệp ABCDE F Sau khi doanh nghiệp nhận được công nhận doanh nghiệp công nghệ cao, trong thời gian hiệu lực của chứng nhận, nên báo cáo hàng năm Được cơ quan công nhận hủy bỏ chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, công khai trên Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
(Ba) Kiểm tra lại Đối với doanh nghiệp công nhận đã công nhận, các cơ quan liên quan khi phát hiện không phù hợp với điều kiện công nhận trong quá trình quản lý hàng ngày, nên |
Dưới hình thức văn bản Đề nghị cơ quan công nhận kiểm tra lại. |
Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống Phải chiếm tỷ lệ không dưới |
|||||
≥ 35 % |
≥ 25 % |
≥ 15 % |
≥ 5 % |
﹥ 0 |
≤ 0 |
||
≤ 2 0 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
"Có phù hợp "Điều 11 của Quy định công nhận (Không bao gồm khoản (5)), ≤ 10 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
A 9-10 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
B 7-8 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
C 5-6 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
D 3-4 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
E 1-2 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
F 0 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
Quy định công nhận ≤ 10 Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
Điều 11 (5) của Quy định công nhận
1 . Thực hiện kiểm tra lại (Bốn) Thay đổi tên và vấn đề thay đổi lớn "Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao , theo Luật Thuế Doanh nghiệp và Luật Thực thi Luật Thuế Doanh nghiệp, Luật Quản lý Thuế (Luật Thuế), Luật Thực thi Luật Quản lý Thuế, Quy định Công nhận và Hướng dẫn... "Nộp "Biểu mẫu xin thay đổi tên doanh nghiệp công nghệ cao" ( (Năm) Di dời sang nơi khác
2 . Các doanh nghiệp không đạt tư cách DNCN hoặc không tuân thủ các quy định liên quan của Luật Thuế Doanh nghiệp và các quy định thực hiện sẽ không được hưởng ưu đãi thuế DNCN.
3 . Cơ quan công nhận nên dựa trên ý kiến của các cơ quan liên quan theo các quy định pháp luật liên quan để xử lý và quyết định đối với 15% Sự cố an toàn nghiêm trọng, sự cố chất lượng nghiêm trọng hoặc hành vi vi phạm môi trường nghiêm trọng
Xử phạt hành chính Sáu, Mạng lưới công nhận doanh nghiệp công nghệ cao - Tóm tắt chức năng và hoạt động
Theo nhu cầu giám sát công nhận, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, và Tổng cục Thuế theo Quy định Công nhận có thể tổ chức chuyên gia kiểm tra giám sát công nhận DNCN tại địa phương, xử lý vấn đề tùy theo tình hình.
(Một) Chức năng chính của cổng thông tin
Cổng thông tin ( 5 Hệ thống Quản lý Công nhận DNCN 6 ) Trong thời hạn hiệu lực của tư cách DNCN, nếu doanh nghiệp không gửi báo cáo phát triển tình hình đúng hạn trong hai năm liên tiếp... , , danh sách tổ chức trung gian không phù hợp Các thông tin khác, và cung cấp cổng đăng nhập hệ thống quản lý.
Ủy ban công nhận cần nhắc nhở, đốc thúc doanh nghiệp kịp thời gửi báo cáo phát triển tình hình và hỗ trợ giải quyết các vấn đề trong quá trình gửi.
(Hai) Chức năng chính của hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý bao gồm ba hệ thống con: hệ thống đăng ký doanh nghiệp, hệ thống quản lý cơ quan công nhận và hệ thống quản lý văn phòng ban chỉ đạo. Chức năng chính của hệ thống đăng ký doanh nghiệp ) Đăng ký doanh nghiệp Sau khi xác nhận không đạt điều kiện công nhận, Ủy ban sẽ hủy tư cách DNCN và thông báo cơ quan thuế thu hồi ưu đãi thuế từ năm không đạt điều kiện công nhận trở đi.
) Thay đổi thông tin doanh nghiệp ) Thay đổi tên doanh nghiệp ) Đăng ký công nhận ) Biểu mẫu báo cáo phát triển hàng năm ) Tra cứu ) Thay đổi tên doanh nghiệp ) Đăng ký công nhận Khiếu nại về Điều 11 (Điều khoản 5), tỷ lệ chi phí nghiên cứu và phát triển trong ba năm tài chính gần nhất so với doanh thu trong cùng kỳ phải tuân thủ... ) Đăng ký công nhận ) Khôi phục mật khẩu Chức năng chính của hệ thống quản lý cơ quan công nhận 。
) Quản lý đăng ký doanh nghiệp
DNCN thay đổi tên hoặc có những thay đổi lớn liên quan đến điều kiện công nhận (như tách, hợp nhất, tái cấu trúc hoặc thay đổi hoạt động kinh doanh), phải báo cáo với Ủy ban trong vòng ba tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện... ) Quản lý đăng ký công nhận Cuối năm) ) Quản lý thu hồi chứng chỉ doanh nghiệp công nghệ cao ) Quản lý di dời doanh nghiệp Quy định về công nhận doanh nghiệp công nghệ cao 7 ) In và gửi Phiếu Yêu cầu Thay đổi Tên Công ty đến Ủy ban, kèm theo tài liệu chứng minh để Ủy ban xác minh liệu DNCN vẫn còn phù hợp.
Chỉ thay đổi tên không ảnh hưởng đến điều kiện công nhận DNCN, Ủy ban sẽ công khai trong khu vực trong... 10 Hệ thống Quản lý Công nhận DNCN
1 . Di chuyển toàn bộ theo Điều 18 của Quy định Công nhận có nghĩa là phù hợp với Điều khoản 29 của Quy định Quản lý Đăng ký Công ty.
2 . DNCN di chuyển sang cơ quan công nhận khác phải nộp chứng chỉ công nhận hiệu lực và chứng nhận hoàn tất di chuyển từ cơ quan đăng ký kinh doanh địa phương.
3 . Sau khi hoàn tất di chuyển, tư cách DNCN và chứng chỉ sẽ tiếp tục có hiệu lực, mã số và thời hạn hiệu lực không đổi. Cơ quan công nhận nơi đến sẽ cung cấp chứng nhận và công bố trên... Các thông tin khác, và cung cấp cổng đăng nhập hệ thống quản lý.
1 . Các doanh nghiệp vi phạm Điều khoản 19 của Quy định Công nhận có một trong ba hành vi được liệt kê sẽ bị hủy tư cách DNCN từ năm hành vi xảy ra trở đi và công bố trên... Các thông tin khác, và cung cấp cổng đăng nhập hệ thống quản lý.
2 . Chức năng chính của hệ thống quản lý văn phòng ban chỉ đạo ) Quản lý phê duyệt doanh nghiệp công nghệ cao
3 . DNCN đã công nhận, bất kỳ lý do nào bị hủy tư cách, không được nộp đơn xin lại trong năm đó. Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp 。
Hệ thống Quản lý Công nhận DNCN
Loại hình đăng ký www.innocom.gov.cn Chức năng chính bao gồm: công bố chính sách, tin tức công tác, thông báo công khai, công nhận, thay đổi tên, di chuyển, thu hồi tư cách... Nước ngoài Nguồn gốc
Ngành nghề
1 . Quy mô doanh nghiệp
( 1 Vùng hành chính
( 2 Mã tổ chức
( 3 Mã tín dụng xã hội thống nhất
( 4 Mã đăng ký thuế
( 5 Cơ quan thuế chủ quản của doanh nghiệp
( 6 □Thuế quốc gia
( 7 □Thuế địa phương
2 . Phương pháp thu thuế doanh nghiệp
( 1 □Kiểm tra sổ sách
( 2 □Xác định thu
( 3 Địa chỉ liên lạc
( 4 Mã bưu chính
( 5 Đại diện pháp luật của doanh nghiệp
3 . Họ tên
( 1 Điện thoại di động
( 2 Địa chỉ liên lạc
( 3 Mã bưu chính
( 4 Đại diện pháp luật của doanh nghiệp
Quy định về công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
1
Số CMND
Số hộ chiếu |
|
Điện thoại |
|
|||
Liên hệ |
|
Doanh nghiệp có niêm yết trên thị trường chứng khoán hay không Thời gian niêm yết |
|
|||
Mã cổ phiếu |
|
Loại niêm yết |
|
|||
Có phải là doanh nghiệp trong khu công nghệ cao cấp quốc gia hay không |
|
□Có □Không |
|
|||
Tên khu công nghệ cao / Số hiệu đăng ký hệ thống: |
|
Đơn xin công nhận doanh nghiệp công nghệ cao / Số hiệu đăng ký hệ thống: |
|
|||
Tên doanh nghiệp: |
Khu vực doanh nghiệp: Tỉnh |
Thành phố Quận, tự trị châu |
Cơ quan công nhận: Ngày nộp đơn: |
|||
Ngày |
|
Tuyên bố: |
|
|||
Người đại diện pháp luật (ký tên) (Con dấu doanh nghiệp) |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Cơ quan Thuế Quốc gia soạn thảo |
|
Năm sáu mươi mốt |
|
Điền / Báo cáo Giải thích |
|
Quy định về công nhận doanh nghiệp công nghệ cao |
|
Hướng dẫn công việc công nhận doanh nghiệp công nghệ cao |
|
|
|
|
Số) để điền. |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Cơ quan Thuế Quốc gia soạn thảo |
|
Năm sáu mươi mốt |
|
||
Quy định về công nhận doanh nghiệp công nghệ cao |
|
Hướng dẫn công việc công nhận doanh nghiệp công nghệ cao |
|
|
|
|
Tất cả dữ liệu tài chính trong biểu mẫu này phải xuất phát từ báo cáo chuyên môn |
□ Tài sản ròng □ Tổng tài sản − Tổng nợ |
Báo cáo tài chính, báo cáo thuế |
|
|||
Doanh nghiệp nên điền chính xác tất cả các bảng đính kèm. Yêu cầu ngôn ngữ ngắn gọn, dữ liệu chính xác và chi tiết. Không được để trống bất kỳ mục nào, không có nội dung điền |
|
; khi có số thập phân, Giữ lại số thập phân sau |
|
|||
Chữ số |
Chi phí tổng cộng cho nghiên cứu cơ bản |
Doanh thu từ hoạt động chính |
|
Doanh thu từ hoạt động khác
Tổng doanh thu của doanh nghiệp
Tổng doanh thu
Thu nhập không chịu thuế Tổng tài sản Nợ tổng ( Tổng )
Trong năm gần đây
Trước khi công nhận Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). Điều 48 Hướng dẫn công việc
"Thời gian" trong phần "Thời gian" có nghĩa, Các nội dung được điền trên đơn đăng ký và tài liệu nộp kèm đều chính xác, chân thực, hợp pháp, hiệu lực và không chứa thông tin mật, doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm pháp lý liên quan.
"Ba năm gần đây" tức là : "Thời gian" trong
Ba năm tài chính gần đây
Cơ chế phê duyệt nhanh O Hoạt động nghiên cứu và phát triển [Phê duyệt biện pháp cưỡng chế] Điều 48
Hướng dẫn công việc Định nghĩa xác định
Hoạt động nghiên cứu và phát triển 〔 20 16 〕 3 2 Được xác định 〔 20 16 〕 195 Đại diện
Số hiệu sở hữu trí tuệ; Đại diện hoạt động nghiên cứu và phát triển Số hiệu; 。
1. Đại diện sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao.
2. Lấy hai chữ số cuối ( Một, tình hình chính “ 0 ” Số lượng sở hữu trí tuệ Được 2 Số lượng 。
3. Đối với tài sản trí tuệ, áp dụng phương pháp đánh giá phân loại, trong đó bằng sáng chế (bao gồm cả bằng sáng chế quốc phòng), giống cây trồng mới, giống cây trồng quốc gia, thuốc mới, thuốc Đông y cấp I, và thiết kế bố trí mạch tích hợp được tính theo... Dấu hiệu bản quyền).
4. Loại I : Tổng chi phí nghiên cứu và phát triển bao gồm chi phí cơ bản cho hoạt động nghiên cứu cơ bản nhằm thu thập tri thức mới trong khoa học và công nghệ (không bao gồm xã hội học, nghệ thuật hoặc nhân văn).
5 . Điểm) = Loại II + Tình hình nhân sự
Số lượng nhân viên khoa học và công nghệ = Ba năm gần đây - Tình hình kinh doanh
Điểm = (triệu đồng) - Loại Tổng lợi nhuận
6. “ Năm đầu tiên Điều 72 Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). ” 、 “ Năm đầu tiên Tăng cường giám sát rủi ro tham nhũng Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). ” [Xử lý đối với hành vi vi phạm nghi ngờ] “ Năm thứ hai Năm thứ ba ” : Tổng chi phí nghiên cứu và phát triển trong ba năm gần đây Điều 72 ( Tăng cường giám sát rủi ro tham nhũng ) Những Tổng chi phí nghiên cứu và phát triển trong nước Tổng Chi phí nghiên cứu cơ bản 。
7 . “ Tổng số tiền Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong năm gần nhất (triệu đồng) ” Tổng doanh thu từ sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao trong năm gần nhất (triệu đồng) Điều 72 ( [Phê duyệt biện pháp cưỡng chế] ) 1 Trong năm gần nhất trước khi công nhận, có xảy ra tai nạn an toàn nghiêm trọng, “ Tai nạn chất lượng nghiêm trọng hoặc hành vi vi phạm môi trường nghiêm trọng không Hai, Bảng tổng hợp sở hữu trí tuệ ” 。
8 . “ Nhân viên khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là những người trực tiếp tham gia nghiên cứu và đổi mới công nghệ, cũng như những người đặc biệt tham gia các hoạt động này ” : Tổng chi phí nghiên cứu và phát triển trong ba năm gần đây Điều 72 ( Cần xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm để quản lý rủi ro tài nguyên di truyền con người. ) 1 Trong năm gần nhất trước khi công nhận, có xảy ra tai nạn an toàn nghiêm trọng, “ Nhân viên khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là những người trực tiếp tham gia nghiên cứu và đổi mới công nghệ, cũng như những người đặc biệt tham gia các hoạt động này ” Được 。
9 . IP Bằng sáng chế Trong đó: Bằng sáng chế quốc phòng RD Giống cây trồng mới Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong năm gần nhất (triệu đồng) Loại cây trồng quốc gia PS Thuốc mới quốc gia IP 、 RD 、 PS Loại thuốc bảo vệ trung dược quốc gia 01 、 02 、 …… )。
Bố cục mạch tích hợp
Năm trở lên. |
|
||||
Quyền sở hữu thiết kế Bằng sáng chế hữu ích ( Thiết kế ngoại hình ) |
Bản quyền phần mềm |
|
Số hiệu sở hữu trí tuệ |
|
|
Tên sở hữu trí tuệ Loại |
Doanh nghiệp nên điền theo định nghĩa trong phụ lục |
|
Ngày cấp phép |
|
|
Số hiệu cấp phép Cách thức có được Ba, Bảng tình hình nhân sự |
(Một) Tình hình chung
Tổng số nhân viên của doanh nghiệp (người) |
Điểm |
Điểm) |
Trong đó: Nhân viên chính thức |
|
Nhân viên kiêm nhiệm |
|
|
|
||
Nhân viên tạm thời |
|
|
|
||
Nhân viên nước ngoài |
|
|
|
||
Nhân viên du học về nước Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
Nhân viên kế hoạch ngàn người Trong năm gần nhất trước khi công nhận, có xảy ra tai nạn an toàn nghiêm trọng, |
Kết cấu nhân viên Học hàm Tiến sĩ Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
|
Thạc sĩ Đại học Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
||||
Cao đẳng |
|
||||
Đại học trở xuống |
|
||||
Chức vụ Cao cấp |
□ Tài sản ròng □ Tổng tài sản − Tổng nợ |
Trung cấp
Cấp thấp Không Bằng sáng chế hữu ích ( Thiết kế ngoại hình ) |
Thợ kỹ thuật cao |
|
Tuổi |
|
Và dưới |
|
Trở lên |
|
|
Bốn, Bảng tình hình hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp (các hoạt động trong năm gần nhất, điền theo từng hoạt động riêng lẻ) |
|
Số hiệu hoạt động nghiên cứu và phát triển: |
|
|
Tên hoạt động nghiên cứu và phát triển Thời gian bắt đầu-kết thúc |
|
Nguồn công nghệ |
|
|
Số hiệu sở hữu trí tuệ |
|
Ngân sách tổng thể của hoạt động nghiên cứu và phát triển |
|
Tổng chi phí hàng năm Trong đó |
Mục đích và cách tổ chức thực hiện |
(Hạn |
Điểm cốt lõi và |
Điểm sáng kiến |
Kết quả giai đoạn |
IP … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí nghiên cứu và phát triển trong ba năm gần đây
Trong nước |
||||||
|
Tổng chi phí nghiên cứu và phát triển |
Phương pháp thống kê |
||||
Tổng chi phí nghiên cứu cơ bản Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong năm gần nhất (triệu đồng) |
|
|
||||
Tổng doanh thu từ sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao trong năm gần nhất (triệu đồng) |
|
|
||||
Trong năm gần nhất trước khi công nhận, có xảy ra tai nạn an toàn nghiêm trọng, |
|
|
||||
Tai nạn chất lượng nghiêm trọng hoặc hành vi vi phạm môi trường nghiêm trọng không (Sáu) Tỷ lệ chi phí nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp |
|
|
||||
Hai, Bảng tổng hợp sở hữu trí tuệ |
|
|
||||
Được |
|
|
||||
Bằng sáng chế |
|
|
||||
Điều 8 [Yêu cầu đánh giá đạo đức] Trong đó: Bằng sáng chế quốc phòng Giống cây trồng mới |
||||||
Loại cây trồng quốc gia Thuốc mới quốc gia |
Loại thuốc bảo vệ trung dược quốc gia Bố cục mạch tích hợp |
Quyền sở hữu thiết kế Bố cục mạch tích hợp |
Bằng sáng chế hữu ích Thiết kế ngoại hình |
Bản quyền phần mềm |
||
Số hiệu sở hữu trí tuệ Phải chiếm tỷ lệ không dưới |
|
|
|
|
||
Tên sở hữu trí tuệ Loại |
Ngày cấp phép |
Số hiệu cấp phép |
Cách thức có được |
Ba, Bảng tình hình nhân sự |
||
Số hiệu sở hữu trí tuệ Phải chiếm tỷ lệ không dưới |
|
|
|
|
||
Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). (Một) Tình hình chung |
30 Tổng số nhân viên của doanh nghiệp (người) |
3 1 -40 |
4 1 -50 |
5 1 Trong đó: Nhân viên chính thức Nhân viên kiêm nhiệm |
||
Số hiệu sở hữu trí tuệ Phải chiếm tỷ lệ không dưới |
|
|
|
|
Nhân viên tạm thời
Điều 72
Nhân viên nước ngoài
Nhân viên du học về nước RD …
Nhân |
|
Thiết kế ngoại hình |
|
|
|||
Năm trở lên. |
|
||||||
Bản quyền phần mềm |
|
Số hiệu sở hữu trí tuệ |
|
|
|||
Tên sở hữu trí tuệ Loại Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
Tên sở hữu trí tuệ Năm đầu tiên Điều 72 Ngày cấp phép Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
Số hiệu cấp phép |
Đơn vị bảo quản cần tăng cường quản lý để đảm bảo tài nguyên di truyền con người được thu thập hợp pháp và đúng quy định. Tăng cường giám sát rủi ro tham nhũng Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). |
|
|
Đơn vị bảo quản cần tăng cường quản lý để đảm bảo tài nguyên di truyền con người được thu thập hợp pháp và đúng quy định. Cơ chế phê duyệt nhanh Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). |
|
|
|||||
Đơn vị bảo quản cần tăng cường quản lý để đảm bảo tài nguyên di truyền con người được thu thập hợp pháp và đúng quy định. Điều 72 Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). |
|
|
|||||
Cách thức có được Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
||||||
Tổng số nhân viên của doanh nghiệp (người) Trong đó: Nhân viên chính thức Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
||||||
Nhân viên kiêm nhiệm Nhân viên tạm thời Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung
|
|
Nhân viên nước ngoài Nhân viên du học về nước Điều 72 Nhân )
(Một) Tình hình chung
|
RD02 |
RD03 |
… |
RD … |
|
|
Doanh nghiệp sở hữu, và liên quan đến |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu cấp phép : |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp sở hữu, và liên quan đến |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu cấp phép : |
|
|
|
|
|
|
Cách thức có được sở hữu trí tuệ ) |
|
|
|
|
|
|
PS…
|
|
||
Năm trở lên. |
|
||
Bản quyền phần mềm |
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
|
□ Tài sản ròng □ Tổng tài sản − Tổng nợ |
Số hiệu sở hữu trí tuệ |
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
||
Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
||
Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
Cách thức có được sở hữu trí tuệ Quản lý và cung cấp dịch vụ trực tiếp Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự 400 (Một) Tình hình chung |
|
STT |
|
|
|
|
|
|
□ □ |
|
□ □ |
|
|
□ □ |
|
□ □ |
|
|
□ □ |
|
□ □ |
Xác định doanh nghiệp công nghệ cao (1) Tình hình các đơn vị thực hiện trách nhiệm chủ thể, xây dựng và thực hiện các quy định liên quan về thu thập, bảo quản, sử dụng và cung cấp tài nguyên di truyền con người;
Số hộ chiếu |
|
|||
|
□ □ |
|||
|
□ □ |
|||
Không |
□ □ |
|||
|
□ □ “” 3 |
|||
|
□ □ |
|||
Số hiệu cấp phép Học hàm |
|
|
|
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
|
|
|
|
|
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
1. Yếu hơn ( ≤ 30 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
≤ 8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ A. Không ( 7-8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ B. Khả năng chuyển giao công nghệ ( 5-6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ C. Điểm 3-4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ D. Bằng sáng chế, bản quyền, quyền sở hữu bố cục mạch tích hợp, v.v. 1-2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ E. Được đánh giá bởi chuyên gia kỹ thuật dựa trên tình hình chuyển giao công nghệ tổng thể của doanh nghiệp và trong vòng ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
Loại II) ( ( ≤ 8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ A. Khả năng chuyển giao ( 7-8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ B. Trung bình 5-6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ C. Điểm 3-4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ D. Khả năng chuyển giao yếu, 1-2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ E. Được đánh giá bởi chuyên gia kỹ thuật dựa trên tình hình chuyển giao công nghệ tổng thể của doanh nghiệp và trong vòng ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
Dự án ( ≤ 8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ A. 1 Ⅰ 7-8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ B. 5 Ⅱ 5-6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ C. 3 ~ 4 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( ) Đã thiết lập hệ thống đào tạo nâng cao, đào tạo kỹ năng cho nhân viên, thu hút nhân tài xuất sắc, và hệ thống đánh giá và thưởng hiệu suất nhân viên 3-4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ D. 1 ~ 2 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( ) Đã thiết lập hệ thống đào tạo nâng cao, đào tạo kỹ năng cho nhân viên, thu hút nhân tài xuất sắc, và hệ thống đánh giá và thưởng hiệu suất nhân viên 1-2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ E. 0 Tăng trưởng doanh nghiệp ( ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
) Cách thức có được sở hữu trí tuệ ( ≤ 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ A. ( 1- 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ B. 1- 3 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
( ≤ 2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ A. 1-2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ B. 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
2 . Tổng tài sản và tổng nợ nên được tính dựa trên số liệu cuối kỳ của báo cáo tài chính được chứng nhận bởi tổ chức có đủ tư cách. ≤ 3 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
□ A. (Doanh thu năm thứ hai ≥ 5 25 - 3 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ B. ≥ 4 19 - 24 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ C. ≥ 3 13 -1 8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ D. Tài sản ròng hoặc doanh thu là ≥ 2 7 - 12 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ E . ÷Doanh thu năm đầu tiên + Doanh thu năm thứ ba ÷Doanh thu năm thứ hai) − Hai năm tiếp theo tính toán; năm thứ hai , ≥ 1 1 - 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ F. ÷Doanh thu năm đầu tiên + Doanh thu năm thứ ba ÷Doanh thu năm thứ hai) − Được đánh giá bởi chuyên gia kỹ thuật dựa trên tình hình chuyển giao công nghệ tổng thể của doanh nghiệp và trong vòng , 0 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|||
3 . Cách thức có được sở hữu trí tuệ ≤ 2 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
≤ 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
Thành lập cơ sở nghiên cứu và phát triển nội bộ với điều kiện nghiên cứu thích hợp, hợp tác nghiên cứu và phát triển đa dạng với các tổ chức trong và ngoài nước ( ≤ 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
≤ 4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
≤ 4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
||
|
|
||
|
|
Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). Điều 48 Hướng dẫn công việc |
Xác định doanh nghiệp công nghệ cao
Số hộ chiếu |
|
||||
|
□ □ |
||||
|
□ □ |
|
□ □ |
||
|
□ □ |
|
□ □ |
||
Số hiệu cấp phép Điểm) Ba, Bảng tình hình nhân sự |
Nhân viên kiêm nhiệm |
|
Số hiệu cấp phép Điểm Ba, Bảng tình hình nhân sự |
Nhân viên kiêm nhiệm |
|
Nhân viên tạm thời |
|
Nhân viên tạm thời |
|
||
Nhân viên nước ngoài |
|
Nhân viên nước ngoài |
|
||
|
|
|
|
||
|
|
Ba, Bảng tình hình nhân sự |
|
Điểm số được cộng lại để tính tổng điểm chỉ số tăng trưởng doanh nghiệp. ≤ 20 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
|
≤ 10 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ A. ≥ 3 5 % ( 9 - 10 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ B. ≥ 2 5 % ( 7 - 8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ C. ≥ 15 % ( 5 - 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ D. > 5% ( 3 - 4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ E. > 0 ( 1 - 2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ F . ≤ 0 ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
|
≤ 10 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ A. ≥ 3 5 % ( 9 - 10 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ B. ≥ 2 5 % ( 7 - 8 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ C. ≥ 15 % ( 5 - 6 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ D. > 5% ( 3 - 4 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ E. > 0 ( 1 - 2 ) Số lượng sở hữu trí tuệ □ F . ≤ 0 ( 0 ) Số lượng sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). Điều 48 Hướng dẫn công việc |
Số hộ chiếu |
|
||||||
|
□ □ |
||||||
Không |
□ □ |
||||||
|
□ □ “” 3 |
||||||
% ) |
|
) Thay đổi tên doanh nghiệp Quy định công nhận
|
□ □ |
||||
Năm đầu tiên Điều 72 Điểm) Tiến sĩ % ) |
|
□ □ |
|||||
Năm đầu tiên Điều 72 % ) |
|
□ □ |
|||||
Năm đầu tiên Tăng cường giám sát rủi ro tham nhũng % ) |
|
□ □ |
|||||
|
1. |
|
3 . |
|
|||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
Dự án |
|
|
|
||||
) Cách thức có được sở hữu trí tuệ |
|
|
|
||||
|
|
4. |
|
||||
2 . Đối với các doanh nghiệp thuộc tình huống |
|
|
|
||||
|
|
||||||
□ □ |
|||||||
|
|||||||
Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). Điều 48 Hướng dẫn công việc |
Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn).
Số hộ chiếu |
|
||||
Tên khu công nghệ cao / Số hiệu đăng ký hệ thống: |
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
Bằng sáng chế hữu ích (Một) Tình hình chung
( Thiết kế ngoại hình ) |
Thợ kỹ thuật cao |
|
Tuổi |
|
|
Và dưới |
|
Trở lên |
|
||
Bốn, Bảng tình hình hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp (các hoạt động trong năm gần nhất, điền theo từng hoạt động riêng lẻ) |
|
Số hiệu hoạt động nghiên cứu và phát triển: |
|
||
Tên hoạt động nghiên cứu và phát triển Thời gian bắt đầu-kết thúc |
|
Nguồn công nghệ |
|
||
Số hiệu sở hữu trí tuệ |
|
Ngân sách tổng thể của hoạt động nghiên cứu và phát triển |
|
||
Bằng sáng chế hữu ích (Một) Tình hình chung
|
Doanh nghiệp nên điền theo định nghĩa trong phụ lục |
|
Ngày cấp phép |
|
|
|
|
Số hiệu cấp phép : |
|
||
Bằng sáng chế hữu ích (Một) Tình hình chung
Ba, Bảng tình hình nhân sự |
Ngày trở lên |
|
Điểm) |
|
|
Điểm |
|
Nhân viên khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là những người trực tiếp tham gia nghiên cứu và đổi mới công nghệ, cũng như những người đặc biệt tham gia các hoạt động này |
|
||
|
|
|
|
||
Trong đó: Nhân viên chính thức |
|
|
|
||
|
|
Số hiệu cấp phép |
Kết cấu nhân viên
|
|
|
Thạc sĩ Đại học |
|
||||
Tất cả dữ liệu tài chính trong biểu mẫu này phải xuất phát từ báo cáo chuyên môn |
□ Tài sản ròng □ Tổng tài sản − Tổng nợ |
Báo cáo tài chính, báo cáo thuế |
|
||
|
|
; khi có số thập phân, Giữ lại số thập phân sau |
|
Số hộ chiếu |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|
|
|
Số) để điền. |
|
|
|
|
|
||||
STT |
|
|
||
|
|
|
||
|
|
|
||
|
|
|
||
100
|
||||
): Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). Điều 48 Hướng dẫn công việc |
1.
2.
3.
4.
5.
6.
:
201 6 Ngày trước khi nộp đơn (bao gồm năm nộp đơn). 6 Điều 48 27 |
Đường dây dịch vụ 24 giờ
400-800-1818