Cung cấp năng lực cho doanh nghiệp, hỗ trợ sự phát triển
Empower enterprises and help them grow
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế về việc ban hành lại Thông tư Hướng dẫn Xác định Doanh nghiệp Cao.
Nguồn: Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Tài chính Cơ quan Thuế Quốc gia | Tác giả: (2) Tiếp nhận ủy quyền từ Bộ Khoa học để tổ chức điều tra tài nguyên di truyền con người trong khu vực; | Thời gian công bố: 2016-02-01 | 13276 Lượt xem: | Chia sẻ lên:

Quyết định số 32/QĐ-TTg năm 2016


Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban Nhân dân các khu tự trị, Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Cục Thuế Nhà nước, Cơ quan Thuế địa phương:
Quy định về Phương pháp Xác nhận Doanh nghiệp Công nghệ Cao
Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Tài chính Tổng cục Thuế
Ngày 29 tháng 1 năm 2016
(Tài liệu này được công khai chủ động)


Phương pháp quản lý xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao

Chương I Điều khoản chung

Điều 1: Để hỗ trợ và khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp công nghệ cao, căn cứ vào Luật Thuế Doanh nghiệp (sau đây gọi là Luật Thuế Doanh nghiệp), Điều khoản Thực thi của Luật Thuế Doanh nghiệp (sau đây gọi là Điều khoản Thực thi), đặc biệt ban hành Quy định này.

Điều 2: Doanh nghiệp công nghệ cao được hiểu là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ưu tiên công nghệ cao theo danh mục công nghệ cao trọng điểm quốc gia, duy trì nghiên cứu và phát triển cũng như chuyển giao công nghệ, hình thành tài sản trí tuệ độc quyền và dựa trên đó xây dựng hoạt động kinh doanh, đồng thời đăng ký tại Việt Nam (không bao gồm khu vực Hồng Kông, Ma Cao và Đài Loan).

Công tác xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao phải tuân theo nguyên tắc nổi bật tính chủ thể doanh nghiệp, khuyến khích đổi mới công nghệ, quản lý động thái và đảm bảo công bằng, minh bạch.

Theo quy định này, các doanh nghiệp công nghệ cao được xác nhận có thể áp dụng các chính sách ưu đãi thuế theo Luật Thuế Doanh nghiệp và Điều khoản Thực thi, Luật Quản lý Thuế (sau đây gọi là Luật Quản lý Thuế) và Điều khoản Thực thi Luật Quản lý Thuế (sau đây gọi là Điều khoản Thực thi Luật Quản lý Thuế).

Điều 5: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý và giám sát việc xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao trên toàn quốc.

Chương II Tổ chức và thực hiện

Ban Lãnh đạo Công tác Xác nhận Doanh nghiệp Công nghệ Cao quốc gia (sau đây gọi là Ban Lãnh đạo), bao gồm các thành viên từ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, có trách nhiệm chính sau:

(1) Xác định hướng đi cho công tác quản lý xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao trên toàn quốc, xem xét báo cáo công tác quản lý xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao;

(2) Điều phối và giải quyết các vấn đề quan trọng trong việc thực thi và áp dụng chính sách liên quan đến xác nhận và quản lý;

(ba) Giải quyết tranh chấp lớn liên quan đến việc xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao, giám sát và kiểm tra công tác xác nhận tại các khu vực địa phương, đề xuất biện pháp cải thiện cho các vấn đề phát hiện;

Điều 7: Ban Lãnh đạo có văn phòng đặt tại Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm các nhân viên từ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, có trách nhiệm chính sau:

(1) Nộp báo cáo công tác quản lý xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao, đề xuất cải thiện chính sách;

(b) Hướng dẫn công tác xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao tại các khu vực địa phương, tổ chức kiểm tra giám sát công tác xác nhận, đề xuất các giải pháp xử lý đối với các vấn đề phát hiện;

(c) Quản lý việc xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao tại các khu vực địa phương, công bố danh sách các doanh nghiệp được xác nhận và phân phối mã số chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao;

Mạng lưới quản lý xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao

(5) Hoàn thành các công việc khác được giao bởi ban lãnh đạo;

Điều 8: Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các khu vực đặc biệt, các cơ quan quản lý khoa học và công nghệ cùng với Sở Tài chính và Cục Thuế địa phương sẽ thành lập Hội đồng Xác nhận Doanh nghiệp Công nghệ Cao khu vực (sau đây gọi là Hội đồng Xác nhận). Văn phòng của Hội đồng Xác nhận được đặt tại Sở Khoa học và Công nghệ, bao gồm các nhân viên từ Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính và Cục Thuế địa phương. Hội đồng Xác nhận có trách nhiệm sau:

(a) Chịu trách nhiệm xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao trong phạm vi hành chính của mình, hàng năm báo cáo hoạt động xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao lên Văn phòng Ban Lãnh đạo;

(b) Báo cáo các doanh nghiệp được xác nhận lên Văn phòng Ban Lãnh đạo để đăng ký xác nhận, cấp chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao cho các doanh nghiệp đã được xác nhận;

(3) Chịu trách nhiệm lựa chọn chuyên gia đánh giá tham gia quá trình xác nhận (bao gồm cả chuyên gia kỹ thuật và tài chính), và tăng cường giám sát và quản lý;

(d) Giám sát các doanh nghiệp đã xác nhận, tiếp nhận, xác minh và xử lý các yêu cầu tái đánh giá và các báo cáo tố cáo, thực hiện các khuyến nghị chỉnh sửa của Ban Lãnh đạo và Văn phòng Ban Lãnh đạo;

(5) Hoàn thành các công việc khác được giao bởi văn phòng ban lãnh đạo;

Điều 9: Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao sẽ có hiệu lực trong ba năm kể từ ngày cấp chứng chỉ.

Điều 10: Sau khi doanh nghiệp nhận được chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, bắt đầu từ năm hoạt động của doanh nghiệp được xác nhận, các ưu đãi thuế theo quy định tại Điều 4 của Quy định này có thể được thực hiện tại cơ quan thuế phụ trách.

Chương III Điều kiện và quy trình xác nhận

Điều 11: Để được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, phải cùng lúc đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Doanh nghiệp phải đăng ký thành lập trên một năm khi nộp đơn xác nhận;

(b) Doanh nghiệp có quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ thông qua phát minh, chuyển nhượng, tặng, mua lại và các cách khác, nhằm hỗ trợ cốt lõi cho sản phẩm/dịch vụ chính của doanh nghiệp;

(c) Công nghệ cốt lõi hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ chính của doanh nghiệp thuộc phạm vi quy định trong Danh mục Công nghệ Cao Trọng điểm Quốc gia;

(d) Tỷ lệ nhân viên nghiên cứu và phát triển công nghệ của doanh nghiệp chiếm ít nhất 10% tổng số lao động của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện tại;

(e) Tổng chi phí nghiên cứu và phát triển trong ba năm tài chính gần nhất (nếu thời gian hoạt động thực tế ngắn hơn ba năm thì tính theo thời gian thực tế, dưới đây tương tự) chiếm tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu bán hàng trong cùng kỳ như sau:

1. Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng trong năm gần nhất dưới 50 triệu đồng (bao gồm) phải đạt tỷ lệ không dưới 5%;

2. Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng trong năm gần nhất từ 50 triệu đến 200 triệu đồng (bao gồm) phải đạt tỷ lệ không dưới 4%;

3. Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng trong năm gần nhất trên 200 triệu đồng phải đạt tỷ lệ không dưới 3%.

Trong đó, tổng chi phí nghiên cứu và phát triển nội địa của doanh nghiệp chiếm ít nhất 60% tổng chi phí nghiên cứu và phát triển;

(6) Trong năm gần nhất, doanh thu từ sản phẩm (dịch vụ) công nghệ cao chiếm tỷ lệ không dưới 60% tổng doanh thu của công ty cùng kỳ;

(7) Đánh giá năng lực sáng tạo của doanh nghiệp phải đạt yêu cầu tương ứng;

(8) Trong năm trước khi nộp đơn xác nhận, doanh nghiệp không xảy ra tai nạn nghiêm trọng về an toàn, chất lượng hoặc vi phạm môi trường nghiêm trọng.

Điều 12: Quy trình xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao như sau:

(1) Doanh nghiệp nộp đơn

Website Quản lý Xác nhận Doanh nghiệp Công nghệ Cao

1. Đơn xin xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao;

2. Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp hợp pháp;

3. Tài liệu liên quan đến tài sản trí tuệ, chứng minh dự án nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tổ chức quản lý nghiên cứu và phát triển;

4. Các tài liệu liên quan đến sản phẩm/dịch vụ công nghệ cao chính, bao gồm công nghệ cốt lõi, chỉ tiêu kỹ thuật, giấy phép sản xuất, chứng nhận công nhận và giấy phép liên quan, báo cáo kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm;

5. Báo cáo tình hình nhân viên và chuyên gia khoa học của doanh nghiệp;

6. Báo cáo kiểm toán hoặc xác nhận chuyên nghiệp về chi phí nghiên cứu và phát triển trong ba năm tài chính gần nhất và báo cáo xác nhận về doanh thu sản phẩm/dịch vụ công nghệ cao trong một năm tài chính gần nhất, kèm theo tài liệu mô tả hoạt động nghiên cứu và phát triển;

7. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong ba năm tài chính gần nhất do tổ chức chuyên nghiệp xác nhận (bao gồm báo cáo tài chính, phụ lục báo cáo tài chính và bản tóm tắt tình hình tài chính);

8. Bảng khai thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm trong ba năm tài chính gần nhất.

(2) Đánh giá của chuyên gia

Hội đồng Xác nhận phải chọn ngẫu nhiên từ danh sách các chuyên gia phù hợp để thành lập nhóm chuyên gia. Nhóm chuyên gia sẽ đánh giá tài liệu nộp và đưa ra ý kiến đánh giá.

(3) Kiểm tra và xác nhận

Website Quản lý Xác nhận Doanh nghiệp Công nghệ Cao

Website Quản lý Xác nhận Doanh nghiệp Công nghệ Cao

Điều 14: Đối với các doanh nghiệp bí mật, theo quy định bảo mật quốc gia, trong điều kiện đảm bảo thông tin bí mật an toàn, tổ chức xác nhận theo quy trình xác nhận.

Chương IV Giám sát và quản lý

Điều 15: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế thiết lập cơ chế kiểm tra ngẫu nhiên và kiểm tra trọng điểm để giám sát chặt chẽ việc xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao tại các khu vực địa phương. Đối với các cơ quan xác nhận có vấn đề, đưa ra khuyến nghị cải thiện và yêu cầu sửa chữa trong thời hạn, trường hợp nghiêm trọng sẽ công khai phê bình, nếu không cải thiện sẽ tạm dừng công tác xác nhận.

Điều 16: Đối với các doanh nghiệp đã được xác nhận, nếu các cơ quan có phát hiện không đáp ứng điều kiện xác nhận, nên đề nghị Hội đồng Xác nhận xem xét lại. Sau khi xác nhận lại, nếu không đáp ứng điều kiện xác nhận, Hội đồng Xác nhận sẽ hủy bỏ tư cách doanh nghiệp công nghệ cao và thông báo cơ quan thuế thu hồi ưu đãi thuế đã được hưởng từ năm không đáp ứng điều kiện.

Điều 17: Khi doanh nghiệp thay đổi tên hoặc có những thay đổi lớn liên quan đến điều kiện xác nhận (như chia tách, sáp nhập, tái cấu trúc và thay đổi hoạt động kinh doanh), phải báo cáo Hội đồng Xác nhận trong vòng ba tháng. Sau khi Hội đồng Xác nhận xác nhận vẫn đáp ứng điều kiện, tư cách doanh nghiệp công nghệ cao không thay đổi, nhưng cấp lại chứng nhận với số hiệu và thời hạn không thay đổi; nếu không đáp ứng điều kiện, từ năm thay đổi hoặc điều kiện không còn, tư cách doanh nghiệp công nghệ cao bị hủy bỏ.

Điều 18: Đối với doanh nghiệp công nghệ cao di dời giữa các vùng quản lý xác nhận, nếu di dời trong thời hạn hiệu lực của chứng nhận, tư cách vẫn tiếp tục có hiệu lực; di dời một phần, Hội đồng Xác nhận nơi tiếp nhận sẽ xác nhận lại theo Quy định này.

Điều 19: Các doanh nghiệp đã xác nhận có một trong các hành vi sau đây, Hội đồng Xác nhận sẽ hủy bỏ tư cách doanh nghiệp công nghệ cao:

(1) Có hành vi gian lận nghiêm trọng trong quá trình nộp đơn xác nhận;

(2) Xảy ra tai nạn nghiêm trọng về an toàn, chất lượng hoặc có hành vi vi phạm môi trường nghiêm trọng;

(3) Không báo cáo kịp thời những thay đổi quan trọng liên quan đến điều kiện xác nhận, hoặc không nộp báo cáo tình hình phát triển hàng năm trong hai năm liên tiếp.

Đối với các doanh nghiệp bị hủy bỏ tư cách doanh nghiệp công nghệ cao, Hội đồng Xác nhận sẽ thông báo cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế và các quy định liên quan để thu hồi ưu đãi thuế đã được hưởng từ năm hành vi đó xảy ra.

Điều 20: Tất cả các cơ quan và cá nhân tham gia công tác xác nhận doanh nghiệp công nghệ cao có nghĩa vụ tuân thủ các quy định về trung thực, tuân thủ pháp luật và bảo mật. Trường hợp vi phạm các quy định liên quan đến công tác xác nhận, sẽ được xử lý thích đáng.

Chương V Điều khoản bổ sung

Hướng Dẫn Công Tác Xác Nhận Doanh Nghiệp Công Nghệ Cao

Điều 22: Phương pháp này do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế giải thích.

Phương Pháp Xác Nhận Doanh Nghiệp Công Nghệ Cao


Phụ lục: Các lĩnh vực công nghệ cao được quốc gia hỗ trợ trọng điểm


Quy định về công nhận doanh nghiệp công nghệ cao

Các lĩnh vực công nghệ cao được quốc gia hỗ trợ trọng điểm

Một, Công nghệ thông tin

Hai, Sinh học và dược phẩm mới

Ba, Hàng không vũ trụ

Bốn, Vật liệu mới

Năm, Dịch vụ công nghệ cao

Sáu, Năng lượng mới và tiết kiệm năng lượng

Bảy, Tài nguyên và môi trường

Tám, Sản xuất tiên tiến và tự động hóa


Một, Công nghệ thông tin

(Một) Phần mềm

1. Công nghệ phần mềm cơ bản

Hệ điều hành máy chủ/client; Hệ quản lý cơ sở dữ liệu phổ quát và chuyên dụng; Công nghệ hỗ trợ phát triển, thử nghiệm, vận hành và bảo trì hệ thống phần mềm, bao gồm các phần mềm giao tiếp, công cụ tạo gói phần mềm/hộp công cụ, công nghệ sinh sản phần mềm, quản lý phần mềm, mạng định nghĩa phần mềm, phần mềm ảo hóa, dịch vụ đám mây và các công nghệ hỗ trợ phần mềm khác;

2. Phần mềm nhúng

Công nghệ đồ họa người dùng nhúng; Công nghệ quản lý cơ sở dữ liệu nhúng; Công nghệ mạng nhúng; Công nghệ nền tảng phần mềm nhúng; Công nghệ xây dựng môi trường phát triển phần mềm nhúng; Công nghệ tạo phần mềm hỗ trợ nhúng; Công nghệ quản lý tài nguyên chuyên dụng nhúng; Công nghệ thiết kế giải pháp tổng thể hệ thống nhúng; Công nghệ kết nối thiết bị nhúng; Công nghệ phát triển ứng dụng phần mềm nhúng;

3. Phần mềm thiết kế CAD và quản lý kỹ thuật

Công nghệ nền tảng làm việc phần mềm hoặc công cụ hỗ trợ phát triển phần mềm phục vụ quy hoạch kỹ thuật, quản lý kỹ thuật/sản phẩm thiết kế, phát triển, sản xuất; Phần mềm phân tích và quản lý dữ liệu sản phẩm phục vụ ngành; Phần mềm thiết kế hỗ trợ cộng tác máy tính; Phần mềm thiết kế nhanh sản phẩm; Công nghệ công cụ hỗ trợ kỹ thuật quản lý sản phẩm/công cụ phát triển; Hệ thống phần mềm quản lý toàn bộ chu kỳ sản phẩm (PLM); Phần mềm hỗ trợ kỹ thuật thiết kế kỹ thuật (CAE); Công nghệ hệ thống điều khiển phân tán (DCS), hệ thống giám sát và thu thập dữ liệu (SCADA), hệ thống quản lý sản xuất (MES) v.v.;

4. Phần mềm xử lý ngôn ngữ đa ngôn ngữ

Công nghệ nhận dạng, xử lý, mã hóa chuyển đổi và dịch ngôn ngữ tiếng Trung, tiếng Anh và các ngôn ngữ thiểu số; Công nghệ nhận diện giọng nói và tổng hợp giọng nói; Công nghệ ứng dụng nhận dạng chữ viết tay/âm thanh; Công nghệ hỗ trợ đa ngôn ngữ; Công nghệ thiết kế và tạo font chữ; Công nghệ quản lý font chữ; Công nghệ hỗ trợ nghiên cứu chữ cổ và ngôn ngữ thiểu số; Công nghệ hỗ trợ nghiên cứu thư pháp và hội họa; Công nghệ xử lý tín hiệu ngôn ngữ, âm nhạc và âm thanh điện tử; Công nghệ hỗ trợ nghiên cứu hiện vật, di tích kiến trúc; Công nghệ hỗ trợ thu thập, chuyển đổi, ghi lại và lưu trữ thông tin cơ bản về hiện vật;

5. Phần mềm xử lý đồ họa và hình ảnh

Phần mềm quản lý và tìm kiếm hình ảnh dựa trên nội dung; Phần mềm dịch vụ hỗ trợ đa phương tiện dựa trên dữ liệu hình ảnh lớn; Công nghệ giao diện người dùng đa kênh; Công nghệ xử lý hình ảnh tĩnh, video, video động và hình ảnh phim; Công nghệ tương tác người-máy; Công nghệ tạo nội dung 3D không kính; Công nghệ xử lý hình ảnh 3D; Công nghệ xác định bản gốc mô hình 3D; Công nghệ xử lý và phân tích hình ảnh viễn thám; Công nghệ thực tế ảo và tăng cường thực tế; Công nghệ nhận diện và chuyển đổi công thức phức tạp thông minh; Công nghệ vector hóa bitmaps và quản lý tầng thông minh cho tài liệu kỹ thuật; Công nghệ chuyển đổi tự động và tương tác giữa animation 2D và 3D; kqbd truc tuyen

6. Phần mềm hệ thống GIS

Công nghệ nền tảng phần mềm GIS trong môi trường mạng; Công nghệ phần mềm GIS mô đun và có khả năng di động; Công nghệ nền tảng GIS dựa trên 3D và động đa chiều; Công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu không gian GIS; Công nghệ xây dựng bản đồ điện tử tổng hợp; Công nghệ ứng dụng GIS trong ngành;

7. Phần mềm thương mại điện tử

Công nghệ xây dựng nền tảng hỗ trợ/kết nối dịch vụ thương mại điện tử; Công nghệ hỗ trợ và ứng dụng dịch vụ giao dịch thương mại điện tử, dịch vụ thanh toán điện tử; Công nghệ hỗ trợ và ứng dụng thương mại điện tử dựa trên điện toán đám mây, thương mại điện tử di động;

8. Phần mềm chính phủ điện tử

Công nghệ xây dựng nguồn tài nguyên, môi trường, dịch vụ chính phủ điện tử; Công nghệ quản lý quy trình chính phủ điện tử; Công nghệ trao đổi và chia sẻ thông tin chính phủ điện tử; Công nghệ hỗ trợ ra quyết định chính phủ điện tử;

9. Phần mềm quản lý doanh nghiệp

Phần mềm quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP); Phần mềm phân tích dữ liệu và hỗ trợ ra quyết định thương mại thông minh (BI); Phần mềm quản lý logistics hiện đại dựa trên RFID và GPS; Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng doanh nghiệp tập hợp; Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng dựa trên big data và quản lý tri thức; Công nghệ quản lý nguồn lực doanh nghiệp dựa trên internet/mobile internet; Công nghệ quản lý chuỗi cung ứng/logistics vượt khu vực doanh nghiệp; Công nghệ dịch vụ cá nhân hóa; Công nghệ thương mại thông minh;

10. Phần mềm ứng dụng IoT

Công nghệ nền tảng hỗ trợ IoT dựa trên mạng cố định, mạng di động băng rộng, internet và mạng hỗn hợp; Công nghệ xử lý thông tin thông minh dựa trên mã vạch tiêu chuẩn, thẻ RFID, nhiều cảm biến thông tin; Công nghệ lưu trữ và xử lý thông tin lớn của IoT; Công nghệ ứng dụng IoT trong ngành;

11. Phần mềm đám mây và di động

Phần mềm ảo hóa; Phần mềm quản lý cấu trúc phân tán và quản lý dữ liệu; Phần mềm quản lý tài nguyên tính toán ảo; Phần mềm quản lý quy trình trong môi trường điện toán đám mây; Phần mềm thu thập, phân loại, xử lý, phân tích và cá nhân hóa thông tin dựa trên internet di động; Phần mềm ứng dụng di động; Phần mềm thu thập, lưu trữ, quản lý, phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn; Công nghệ trí tuệ nhân tạo;

12. Phần mềm dịch vụ Web và tích hợp

Phần mềm phát hiện dịch vụ web; Phần mềm quản lý chất lượng dịch vụ web; Phần mềm kết hợp và khớp dịch vụ web; Hệ thống kiến trúc dịch vụ dựa trên; Phần mềm bus dịch vụ; Phần mềm tích hợp thông tin không đồng nhất; Phần mềm workflow; Phần mềm quản lý và tích hợp quy trình kinh doanh; Phần mềm nền tảng tích hợp;

(Hai) Công nghệ vi mạch

1. Công nghệ thiết kế vi mạch

Công nghệ thiết kế hỗ trợ CAD cho mạch tích hợp; Công nghệ mô hình và công cụ mô phỏng chuyên dụng cho thiết kế mạch tích hợp;

2. Công nghệ sản xuất vi mạch

Công nghệ sản phẩm mạch tích hợp phổ quát và chuyên dụng mới; Công nghệ thiết bị mạch tích hợp; Công nghệ thiết kế mạch tích hợp CPU, DSP cao cấp; Công nghệ thiết kế mạch tích hợp phục vụ thiết bị đầu cuối; Công nghệ thiết kế mạch tích hợp cho truyền thông di động thế hệ mới, thiết bị đầu cuối di động, TV kỹ thuật số, mạng không dây cục bộ;

3. Công nghệ đóng gói vi mạch

Công nghệ đóng gói nhỏ gọn (SOP), đóng gói khối vuông phẳng nhựa (PQFP), đóng gói khối nhựa có chân (PLCC) và công nghệ đóng gói nhựa cao-density; Công nghệ đóng gói mới; Công nghệ đóng gói vi mạch CCD/MEMS đặc biệt;

4. Công nghệ thử nghiệm vi mạch

Công nghệ thử nghiệm vi mạch; công nghệ phân tích và kiểm tra thiết kế chip và công nghệ kết nối tự động v.v.

5. Công nghệ sản xuất quy trình vi mạch

Công nghệ MOS, CMOS, công nghệ song cực, công nghệ BiCMOS, công nghệ HKMG, công nghệ FinFET và các công nghệ SoC tương thích với CMOS; Công nghệ chế tạo mạch tích hợp bán dẫn với nền tảng bán dẫn rộng dải; Công nghệ chế tạo mạch tích hợp với nền tảng GeSi/SoI; Công nghệ chế tạo cảm biến hình ảnh CCD; Công nghệ chế tạo thiết bị MEMS tích hợp; Công nghệ chế tạo thiết bị tích hợp cao áp;

6. Công nghệ thiết kế, sản xuất và quy trình linh kiện quang điện tử

Thiết kế, chế tạo và công nghệ sản xuất laser bán dẫn công suất cao, laser kích thích công suất cao, laser bán dẫn tốc độ siêu cao, modulator; Thiết kế, chế tạo và công nghệ sản xuất module PIN và APD tốc độ cao, bộ cảm biến ma trận, module phát và nhận ánh sáng, thiết bị quang điện tử phi tuyến tính; Thiết kế, chế tạo và công nghệ sản xuất thiết bị quang học đường dẫn phẳng (PLC), thiết bị điện tử cơ khí MEMS;

(Ba) Công nghệ máy tính và mạng lưới ứng dụng

1. Công nghệ thiết kế và sản xuất máy tính và thiết bị đầu cuối

Thiết kế và sản xuất máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính chuyên dụng, thiết bị di động, thiết bị đầu cuối và máy chủ;

2. Công nghệ thiết kế và sản xuất thiết bị ngoại vi máy tính

Công nghệ thiết kế và sản xuất thiết bị ngoại vi máy tính; Công nghệ thiết kế và sản xuất thiết bị lưu trữ máy tính, thiết bị mạng không dây di động, thiết bị mạng không dây băng rộng; Công nghệ quản lý nhận dạng và xác thực mạnh; Công nghệ nhận dạng hình ảnh/video và nhận dạng bằng tần số vô tuyến;

3. Công nghệ thiết kế và sản xuất thiết bị mạng

Công nghệ thu phát không dây; Công nghệ thiết kế và sản xuất thiết bị lõi mạng, thiết bị truyền tải và kết nối mạng, thiết bị TD-LTE; Công nghệ thiết kế và sản xuất thiết bị kết hợp thông minh nhà thông minh và thiết bị điện tử đeo được;

4. Công nghệ ứng dụng mạng

Công nghệ quản lý dịch vụ và quản lý mạng dựa trên tiêu chuẩn giao thức; Công nghệ ứng dụng dịch vụ giá trị gia tăng ISP, ICP và nền tảng ứng dụng; Công nghệ tích hợp mạng; Công nghệ ứng dụng dịch vụ giá trị gia tăng mạng; Công nghệ quản lý chất lượng dịch vụ và vận hành mạng; Công nghệ quản lý mạng tin cậy; Công nghệ ứng dụng thiết bị di động thông minh; Công nghệ ứng dụng TD-LTE; Công nghệ nền tảng nội dung số/CDN; Công nghệ quản lý tài nguyên mạng;

(Bốn) Công nghệ truyền thông

1. Công nghệ mạng truyền thông

Công nghệ lập mạng và quản lý mạng truyền tải quang, mạng truyền tải không dây băng rộng, mạng vệ tinh truyền tải quang, mạng truyền dẫn vi sóng, mạng IP bearer; Công nghệ tích hợp ba mạng; Công nghệ nút lõi và nút biên mạng quang; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng; Công nghệ router cốt lõi và router biên; Công nghệ softswitch; Công nghệ SDN; Công nghệ IPv6;

2. Công nghệ hệ thống truyền tải quang

Công nghệ thiết bị truyền tải quang mới; Công nghệ thiết bị tiếp cận quang và hệ thống mới; Công nghệ thiết bị truyền tải quang chi phí thấp, nhỏ gọn mới; Công nghệ phần mềm mô phỏng tính toán chuyên dụng cho hệ thống truyền tải quang; Công nghệ truyền tải quang tốc độ cao; Công nghệ đa sử dụng phức hợp công suất lớn; Công nghệ truyền tải quang với dải băng linh hoạt; Công nghệ nền tảng truyền tải đa dịch vụ; Công nghệ truyền tải quang tiết kiệm năng lượng; Công nghệ truyền tải quang không gian tự do; Công nghệ kiểm tra truyền tải quang; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng; bóng đá trực tuyến

3. Công nghệ hệ thống truy cập có dây băng rộng

Công nghệ tiếp cận FTTx; Công nghệ tiếp cận hỗn hợp cáp đồng và cáp quang (HFC); Công nghệ tiếp cận mạng quang passif và công nghệ quản lý; Công nghệ tiếp cận tích hợp ba mạng; Công nghệ tiếp cận tích hợp mới; Công nghệ kiểm tra tiếp cận băng rộng có dây; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng tiếp cận băng rộng;

4. Công nghệ hệ thống truyền thông di động

Công nghệ trạm cơ sở truyền thông di động băng rộng; Công nghệ trao đổi, quản lý và kết nối trạm cơ sở, truyền tải kéo dài, phủ sóng phân tán, kiểm tra; Công nghệ thiết bị đầu cuối truyền thông di động băng rộng; Công nghệ ăng ten thông minh; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng truyền thông di động; Công nghệ bổ sung hệ thống truyền thông số; Công nghệ bổ sung ứng dụng dựa trên mạng truyền thông di động;

5. Công nghệ hệ thống truyền thông không dây băng rộng

Công nghệ hệ thống truyền thông không dây băng rộng; Công nghệ thiết bị đầu cuối truyền thông không dây băng rộng; Công nghệ truyền thông không dây băng rộng tiết kiệm năng lượng; Công nghệ kiểm tra truyền thông không dây băng rộng; Công nghệ ứng dụng truyền thông không dây băng rộng; Công nghệ truyền thông số tập trung không dây; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng truyền thông không dây;

6. Công nghệ hệ thống truyền thông vệ tinh

Công nghệ bộ định tuyến vệ tinh và công nghệ quản lý và nguồn điện; Công nghệ hệ thống trạm mặt đất vệ tinh và công nghệ quản lý; Công nghệ ăng ten vệ tinh, bộ thu/phát, đầu cuối kênh, kiểm tra và ứng dụng; Công nghệ thiết bị đầu cuối ứng dụng vệ tinh; Công nghệ định vị và dẫn đường vệ tinh; Công nghệ chia sẻ và ứng dụng dữ liệu vệ tinh; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng vệ tinh;

7. Công nghệ hệ thống truyền thông sóng microwaves

Công nghệ hệ thống vi ba mới; Công nghệ ăng ten vi ba, bộ thu/phát, kiểm tra và ứng dụng; Công nghệ hệ thống vi ba khẩn cấp; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng vi ba;

8. Công nghệ thiết bị, bộ phận và mạng lưới IoT

Công nghệ thiết kế và sản xuất thiết bị đầu cuối M2M, môđun truyền thông và cổng mạng cho ứng dụng IoT; Công nghệ mạng IoT;

9. Công nghệ hỗ trợ quản lý mạng lưới viễn thông

Công nghệ hỗ trợ quản lý mạng lưới viễn thông dựa trên mạng cố định, mạng di động băng rộng và mạng lai.

10. Công nghệ ứng dụng dịch vụ gia tăng trên mạng viễn thông và internet

Công nghệ nền tảng ứng dụng giá trị gia tăng dựa trên mạng cố định, mạng di động băng rộng, internet và mạng hỗn hợp; Công nghệ middleware ứng dụng giá trị gia tăng; Công nghệ ứng dụng dịch vụ giá trị gia tăng mới của mạng viễn thông; Công nghệ ứng dụng dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên internet+;

(Năm) Công nghệ phát thanh và truyền hình

1. Hệ thống công nghệ thu, biên tập và phát sóng phát thanh và truyền hình

Công nghệ thu thập, chỉnh sửa, sản xuất và phát sóng chương trình truyền hình số; Công nghệ hỗ trợ quan trọng thiết bị và phần mềm mạng sản xuất phát sóng; Công nghệ hỗ trợ quan trọng mã hóa và quản lý khóa bảo vệ bản quyền số; Công nghệ tự động hóa mạng lưới đài phát thanh/truyền hình; Công nghệ sản xuất đám mây và phân tích dữ liệu lớn; Công nghệ lưu trữ, phân phối và truy vấn tương tác nội dung số; Công nghệ quy hoạch hệ thống và tích hợp hệ thống; Công nghệ đánh giá chất lượng âm thanh và video;

2. Hệ thống công nghệ tích hợp và hỗ trợ dịch vụ phát thanh và truyền hình

Công nghệ hệ thống tích hợp dịch vụ phát sóng kỹ thuật số; Công nghệ hệ thống tiếp nhận điều kiện; Công nghệ hệ thống quản lý người dùng; Công nghệ hỗ trợ hệ thống chỉ mục chương trình (EPG) và dịch vụ dữ liệu liên quan; Công nghệ tích hợp dịch vụ truyền hình tương tác và hệ thống xác thực người dùng; Công nghệ nền tảng tích hợp dịch vụ IPTV, truyền hình internet, truyền hình di động; Công nghệ tích hợp nội dung; Công nghệ nền tảng đám mây và phân tích dữ liệu lớn; Công nghệ hỗ trợ hệ thống mã hóa thích ứng cho nhiều thiết bị; Công nghệ hỗ trợ vận hành dịch vụ xuyên vùng;

3. Công nghệ hệ thống truyền dẫn và phủ sóng có dây

Công nghệ thiết bị truyền tải quang mới cho mạng cáp truyền hình băng rộng xương sống và đô thị; Công nghệ thiết bị phân phối nội dung hỗ trợ dịch vụ HD, UHD và 3D; Công nghệ thiết bị tiếp cận băng rộng FTTx và EoC; Thiết bị mạng gia đình thông minh; Thiết bị thông minh đô thị; Công nghệ thiết bị đa dịch vụ và hệ điều hành TV thông minh; Công nghệ cổng mạng thông minh và cổng mạng gia đình; Công nghệ khảo sát hành vi người xem; Công nghệ hỗ trợ quản lý vận hành mạng cáp truyền hình băng rộng và phân tích dữ liệu lớn; Công nghệ tối ưu hóa mạng, tích hợp hệ thống và đánh giá thử nghiệm;

4. Công nghệ hệ thống truyền dẫn và phủ sóng không dây

Công nghệ hệ thống truyền tải kỹ thuật số mặt đất; Công nghệ hệ thống truyền tải kỹ thuật số âm thanh; Công nghệ hệ thống phát sóng đồng bộ FM/AM; Công nghệ hệ thống phát sóng khẩn cấp; Công nghệ ăng ten thông minh và thiết bị đầu cuối đa dịch vụ; Công nghệ quy hoạch và tích hợp hệ thống truyền phát không dây, tự động hóa quản lý trạm phát, bảo vệ điện từ và đánh giá thử nghiệm; Công nghệ mã hóa, ghép kênh và nhiễu hệ thống truyền phát vệ tinh; Công nghệ hệ thống phân phối nội dung và quản lý người dùng vệ tinh; Công nghệ giải mã và nhận tín hiệu vệ tinh chuyên nghiệp và đánh giá thử nghiệm;

5. Công nghệ giám sát, quản lý an toàn vận hành và bảo trì hệ thống phát thanh và truyền hình

Công nghệ phát sóng FM/AM, phát sóng kỹ thuật số truyền hình cáp, phát sóng kỹ thuật số mặt đất, phát sóng âm thanh kỹ thuật số, hệ thống phát sóng trực tiếp vệ tinh; Công nghệ thiết bị giám sát phổ tần; Thiết bị và phần mềm giám sát nội dung phương tiện mới; Dịch vụ kỹ thuật bảo mật phát sóng; Công nghệ giám sát, giám sát và quản lý nội dung phương tiện mới;

6. Công nghệ hệ thống chiếu phim kỹ thuật số

Thiết bị chụp hình kỹ thuật số chuyên nghiệp và công nghệ hình ảnh kỹ thuật số; Công nghệ quay phim ảo kỹ thuật số, sản xuất hình ảnh đồ họa máy tính (CG/CGI), công nghệ bắt chước chuyển động, công nghệ thực tế ảo/augmented reality (VR/AR); Công nghệ sản xuất hậu kỳ, lưu trữ, truyền tải và chiếu phim kỹ thuật số; Công nghệ dịch vụ đám mây phân tán sản xuất hậu kỳ phim kỹ thuật số; Công nghệ sản xuất âm thanh phim kỹ thuật số và công nghệ khôi phục âm thanh; Công nghệ thông tin hóa và trí tuệ hóa chiếu phim kỹ thuật số; Công nghệ bảo vệ bản quyền kỹ thuật số mới cho phim kỹ thuật số;

7. Công nghệ thiết bị đầu cuối truyền hình kỹ thuật số

Công nghệ hệ thống truyền hình kỹ thuật số mới; Công nghệ hệ thống truyền hình 3D; Công nghệ hệ thống truyền hình độ phân giải cao; Công nghệ hệ thống truyền hình di động đa phương tiện; Công nghệ ứng dụng phần mềm nhúng cho TV thông minh; Công nghệ hệ thống an ninh cho truyền hình kỹ thuật số; Công nghệ đầu cuối truyền hình kỹ thuật số tích hợp nhiều phương thức truyền tải; Công nghệ chiếu hình mới; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng cho đầu cuối truyền hình kỹ thuật số;

8. Công nghệ nền tảng dịch vụ ứng dụng video chuyên nghiệp

Công nghệ nền tảng giám sát video thông minh và mạng hóa; Công nghệ nền tảng dịch vụ nội dung số đa nền tảng và đa lĩnh vực; Công nghệ nền tảng ứng dụng đa dịch vụ; Công nghệ camera độ phân giải cao, động lực cao, ánh sáng yếu; Công nghệ xử lý dữ liệu giám sát phía sau với dung lượng lớn và nén cao; Công nghệ hệ thống lưu trữ đám mây phục vụ video; Công nghệ tương tác màn hình TV, màn hình điện thoại, màn hình máy tính; Công nghệ bảo vệ nội dung ứng dụng video;

9. Công nghệ âm thanh và đĩa quang

Công nghệ thiết bị âm thanh cao cấp và hệ thống; Công nghệ nguồn âm thanh cao cấp; Công nghệ hệ thống âm thanh kỹ thuật số chuyên nghiệp; Công nghệ đĩa quang mới với dung lượng lớn, có thể ghi, phát lại 3D, chất lượng cao; Công nghệ thiết kế và sản xuất môđun/cụm thiết bị quan trọng cho âm thanh và đĩa quang;

(Sáu) Thiết bị điện tử và linh kiện mới

1. Công nghệ phát sáng bán dẫn

Công nghệ phát triển lớp ngoài vi sinh trưởng cao, hiệu suất cao, giảm suy hao, chống tĩnh điện; Công nghệ sản xuất điốt phát sáng hiệu suất cao, cường độ cao, giảm suy hao, chống tĩnh điện; Vật liệu huỳnh quang fluoresen có tuổi thọ dài và hiệu suất cao cho chiếu sáng LED; Công nghệ nguồn cung cấp điện hiệu suất cao, tuổi thọ dài cho chiếu sáng LED; Công nghệ vật liệu resin và vật liệu làm mát nhiệt hiệu quả cao với suy hao thấp, hiệu suất nhiệt và tính năng kín khí tốt; Công nghệ phát sáng bán dẫn hiệu suất cao, cường độ cao, suy hao thấp khác; Công nghệ điều khiển thông minh và truyền thông quang liên quan đến chiếu sáng LED; trang cá cược bóng đá

2. Thiết bị vô nguồn và vô nguồn tích hợp

Công nghệ sản xuất thành phần điện tử độ tin cậy cao, thành phần kết hợp EMI/EMP và thành phần thụ động tích hợp LTCC; Công nghệ sản xuất tụ điện đa lớp gốm cao tần, công suất lớn với độ ổn định cao; Công nghệ sản xuất điện trở nhiệt cảm biến NTC, PTC và điện trở áp đa lớp; Công nghệ sản xuất thiết bị tần số cao, ổn định, chính xác;

3. Linh kiện bán dẫn công suất lớn

Công nghệ sản xuất transistor VDMOS hiệu suất cao, độ bền cao, chi phí thấp; Công nghệ sản xuất transistor công suất cách ly cách ly công nghệ IGBT; Công nghệ sản xuất thyristor tích hợp gate commutation (IGCT) cho thiết bị điện tử công suất lớn; Công nghệ sản xuất các linh kiện bán dẫn công suất mới với cơ chế hoạt động mới;

4. Thiết bị đặc biệt chuyên dụng

Công nghệ sản xuất linh kiện bán dẫn vi sóng đáng tin cậy, linh kiện chống bức xạ, và công nghệ sản xuất linh kiện đặc biệt mới có cơ chế hoạt động khác.

5. Linh kiện cảm biến và cảm biến

Công nghệ cảm biến và quy trình sản xuất cảm biến dựa trên nguyên lý, vật liệu, cấu trúc, công nghệ mới; Công nghệ cảm biến và quy trình sản xuất sử dụng vật liệu bán dẫn, gốm, kim loại, polymer, siêu dẫn, sợi quang, nano và vật liệu tổng hợp; Công nghệ cảm biến đa chức năng và quy trình sản xuất tổng hợp;

6. Linh kiện cơ khí và linh kiện cơ khí cao cấp

Công nghệ sản xuất kết nối nhanh, độ tin cậy cao, mật độ cao; Công nghệ sản xuất rơ le truyền thông mới với độ tin cậy cao; Công nghệ sản xuất rơ le kết hợp dòng điện lớn mới; Công nghệ sản xuất rơ le quang/MOS mới với độ tin cậy cao; Công nghệ sản xuất thiết bị điện tử âm thanh cao cấp, nhạy cảm và tiêu thụ điện năng thấp; Công nghệ bảng mạch kết hợp linh hoạt và bảng mạch tích hợp cao mật độ;

7. Thiết bị hiển thị phẳng

Công nghệ màn hình hiển thị tấm phẳng mới (LCD TFT), màn hình plasma (PDP), màn hình phát sáng trường điện từ (FED), màn hình LCD dựa trên silicon (LCoS), màn hình phát sáng diode hữu cơ (OLED) và công nghệ máy chiếu quang học liên quan; Công nghệ chiếu sáng độ sáng cao, tuổi thọ lâu dài; Công nghệ màng 3D không kính;

(Bảy) Công nghệ an ninh thông tin

1. Công nghệ mật mã

Công nghệ mã hóa và giải mã; Công nghệ xác thực mật mã; Công nghệ bảo vệ toàn vẹn dữ liệu; Công nghệ chữ ký số; Công nghệ quản lý khóa; Công nghệ chip mật mã; Công nghệ ứng dụng tích hợp dựa trên công nghệ mật mã; Công nghệ dấu hiệu số;

2. Công nghệ xác thực và ủy quyền

Công nghệ chứng thực điện tử; Công nghệ nhận diện sinh trắc học; Công nghệ quản lý nhận dạng; Công nghệ bảo vệ bản quyền kỹ thuật số; Công nghệ kiểm soát truy cập; Công nghệ quản lý an ninh phần mềm; Công nghệ niềm tin mạng;

3. Công nghệ an toàn hệ thống và phần mềm

Công nghệ an ninh phần cứng và phần mềm cố định;

4. Công nghệ an toàn mạng và truyền thông

/RFID

5. Công nghệ bảo mật an toàn

6. Công nghệ đánh giá an toàn

7. Công nghệ quản lý an toàn

8. Công nghệ an toàn ứng dụng

* Công nghệ mức thấp với triển vọng ứng dụng chưa rõ ràng trừ ra.

(Tám) Công nghệ giao thông thông minh và đường sắt

1. Công nghệ kiểm soát và quản lý giao thông

2. Công nghệ thu thập và xử lý thông tin cơ sở hạ tầng giao thông

3. Công nghệ quản lý và vận hành vận tải

4. Công nghệ thiết bị điện tử trên xe và tàu

Công nghệ định vị thông tin động trên xe và tàu; công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn động trên xe và tàu; công nghệ quản lý thông tin trên xe và tàu v.v.

5. Công nghệ phương tiện và đảm bảo vận hành đường sắt

6. Công nghệ quản lý vận hành và dịch vụ đường sắt

-

Hai, Sinh học và dược phẩm mới

(Một) Công nghệ sinh học và y học

1. Vaccine mới

/

2. Công nghệ điều trị sinh học và thuốc gen

RNAADC

3. Công nghệ phát hiện sinh học nhanh

(PCR)

4. Công nghệ nghiên cứu và phát triển thuốc sinh học phân tử lớn

5. Công nghệ tổng hợp và chuẩn bị thuốc tự nhiên sinh học

6. Công nghệ chế tạo vật liệu sinh học phân tách, chất xúc tác và thiết bị liên quan

(Hai) Dược thảo và dược liệu tự nhiên

1. Công nghệ sử dụng bền vững tài nguyên dược thảo và bảo vệ môi trường

2. Công nghệ nghiên cứu và phát triển thuốc mới

3. Công nghệ phát triển lại dược phẩm trung thành

4. Công nghệ kiểm soát chất lượng và phát hiện độc tố trong dược liệu

(Ba) Công nghệ nghiên cứu và phát triển dược phẩm hóa học

1. Công nghệ thuốc mới

2. Công nghệ sáng tạo thuốc chiral

3. Công nghệ sáng tạo thuốc dạng tinh thể

4. Công nghệ sản xuất thuốc cơ bản quốc gia

5. Công nghệ sản xuất nguyên liệu thô và trung gian quan trọng của thuốc cơ bản quốc gia

(Bốn) Công nghệ chế tạo thuốc dạng mới và bào chế

1. Công nghệ bào chế thuốc mới

Công nghệ bào chế thuốc mới để cải thiện hiệu quả lâm sàng, giảm số lần dùng thuốc, giảm tác dụng phụ qua các con đường dùng thuốc khác nhau.

2. Công nghệ bào chế thuốc mới

3. Công nghệ phát triển và sản xuất phụ gia bào chế mới

4. Công nghệ thiết bị sản xuất dược phẩm

(Năm) Thiết bị y tế, thiết bị và phần mềm chuyên ngành y tế

1. Công nghệ chẩn đoán hình ảnh y tế

2. Công nghệ điều trị, cấp cứu và phục hồi mới

3D

3. Công nghệ phát hiện và giám sát điện sinh học mới

4. Công nghệ kiểm tra y tế và thiết bị mới

5. Phần mềm mạng mới chuyên ngành y tế

6. Công nghệ phát hiện và đo lường tia phóng xạ y tế

CTDRXX

(Sáu) Công nghệ sinh học nhẹ công nghiệp và hóa học

1. Công nghệ sản xuất enzyme công nghiệp hiệu quả và sinh học xúc tác

2. Công nghệ lên men vi sinh

3. Công nghệ phản ứng và tách biệt sinh học

4. Công nghệ tách chiết các thành phần hữu ích từ sản phẩm tự nhiên

5. Công nghệ sản xuất an toàn và đánh giá thực phẩm

Công nghệ đánh giá chức năng hiệu quả của thực phẩm chức năng; công nghệ đánh giá an toàn nguyên liệu mới cho thực phẩm v.v.

6. Công nghệ phát hiện an toàn thực phẩm

* Công nghệ phát hiện đơn giản trừ ra.

(Bảy) Công nghệ sinh học nông nghiệp

1. Công nghệ sản xuất giống cây trồng và cây rừng mới tốt, và công nghệ sản xuất an toàn và hiệu quả cao

2. Công nghệ sản xuất giống gia súc, thủy sản mới tốt và công nghệ nuôi trồng sức khỏe

3. Công nghệ phòng ngừa và kiểm soát dịch hại lớn và bệnh dịch động vật

4. Công nghệ thiết bị nông nghiệp hiện đại và công nghệ thông tin hóa

5. Công nghệ phòng ngừa và sửa chữa tổng hợp ô nhiễm đất nông nghiệp và kim loại nặng

Ba, Hàng không vũ trụ

(Một) Công nghệ hàng không

1. Máy bay

/

2. Công nghệ động cơ máy bay

Công nghệ thiết kế tổng thể: Thiết kế tổng thể hiệu suất và cấu trúc, tính toán cường độ, thiết kế khí động nhiệt, kiểm soát tiếng ồn v.v.

Công nghệ bộ phận: Thiết kế lõi máy, thiết bị vào và ra khí động, buồng cháy, tua-bin v.v.

Công nghệ hệ thống động lực: Công nghệ hệ thống điều khiển, hệ thống khởi động và đánh lửa, hệ thống không khí và niêm phong v.v.

3. Công nghệ hệ thống máy bay

//

//

4. Công nghệ chế tạo và vật liệu máy bay

//

/

5. Công nghệ kiểm soát không lưu

CNS/ATMCNS/ATMPDCD-ATIS

6. Công nghệ hỗ trợ vận hành dân dụng và hàng không chung

(Hai) Công nghệ vũ trụ

1. Công nghệ tổng thể vệ tinh

Thiết kế tổng thể vệ tinh, thiết kế và thực hiện thí nghiệm lớn, cũng như công nghệ cấu trúc, điều hòa nhiệt, điện tử tích hợp v.v.

2. Công nghệ tên lửa đẩy

MEO

3. Công nghệ nền tảng vệ tinh

/

4. Công nghệ tải trọng hiệu quả vệ tinh

/

///

5. Công nghệ theo dõi và kiểm soát vũ trụ

Công nghệ theo dõi và kiểm soát vệ tinh quỹ đạo trái đất; công nghệ truyền thông thông tin vũ trụ v.v.

6. Công nghệ điện tử vũ trụ và công nghệ sản xuất vật liệu vũ trụ

7. Công nghệ thiết kế động cơ vũ trụ tiên tiến

8. Công nghệ ứng dụng vệ tinh

Bốn, Vật liệu mới

(Một) Vật liệu kim loại

1. Công nghệ sản xuất thép cao cấp

TMCP

* /

2. Công nghệ sản xuất sạch và gia công sâu hợp kim nhôm, đồng, magie, titan

/

*

3. Công nghệ sản xuất sản phẩm tinh chế và sâu hiếm, kim loại đất hiếm

/

* NdFeB

4. Công nghệ sản xuất và ứng dụng vật liệu mới nano và luyện kim bột

//MIM/MIM

* //MIM

5. Công nghệ sản xuất vật liệu composite kim loại và vật liệu kim loại cơ bản mới

* /

6. Công nghệ sản xuất và ứng dụng vật liệu mới bán dẫn

SOISiGe/SiMOCVDOLEDGaAs/Si

* Công nghệ sản xuất và chế biến đơn tinh thể và đa tinh thể silicon dùng cho pin mặt trời có hiệu suất quang điện thấp trừ ra.

7. Công nghệ sản xuất và ứng dụng vật liệu mới điện, vi điện tử và quang điện tử

SMCSMDCMP/

* Công nghệ sản xuất vật liệu ferrite thông thường, vật liệu FeSiAl và sản phẩm, công nghệ sản xuất hợp chất quý kim loại trừ ra.

8. Công nghệ sản xuất và ứng dụng vật liệu mới siêu dẫn và pin hiệu suất cao khác

Feβ

* Công nghệ sản xuất vật liệu lithium cobaltate, lithium manganate và lithium iron phosphate thông thường trừ ra.

(Hai) Vật liệu vô cơ phi kim loại

1. Công nghệ tăng cường và làm cứng vật liệu gốm cấu trúc và vật liệu composite gốm

-

*

2. Công nghệ sản xuất vật liệu gốm chức năng

* Công nghệ sản xuất tấm nền gốm alumina, zirconia, beryllium trừ ra.

3. Công nghệ sản xuất kính chức năng

/Xlow-E

* Công nghệ sản xuất nguyên liệu thô kính thông thường dùng cho sản xuất kính chức năng trừ ra.

4. Công nghệ sản xuất vật liệu dùng cho năng lượng mới và tiết kiệm năng lượng

5. Công nghệ vật liệu thân thiện với môi trường và thân thiện với môi trường

* 15MPa

(Ba) Vật liệu polymer

1. Công nghệ sản xuất và ứng dụng vật liệu polymer chức năng mới

2. Công nghệ sản xuất nhựa kỹ thuật và nhựa kỹ thuật đặc biệt

3. Công nghệ tổng hợp polymer cao su mới và công nghệ sản xuất vật liệu cao su mới

* Công nghệ sản xuất cao su thông thường và cao su chỉ có đặc điểm cấu trúc sản phẩm trừ ra.

4. Công nghệ sản xuất vật liệu sợi mới và vật liệu composite

*

5. Công nghệ sản xuất và tái chế vòng tuần hoàn vật liệu polymer

* 50%

6. Công nghệ xử lý và ứng dụng vật liệu polymer mới

*

(Bốn) Vật liệu y tế sinh học

1. Công nghệ sản xuất dụng cụ can thiệp y tế

2. Công nghệ sản xuất vật liệu sinh học mới cho phẫu thuật tim mạch não

3. Công nghệ sản xuất vật liệu nội bộ xương

4. Công nghệ sản xuất vật liệu nha khoa

(ART)

5. Công nghệ sản xuất vật liệu tổ chức sinh học

6. Công nghệ sản xuất băng vết thương và vật liệu cầm máu mới

Công nghệ sản xuất băng vết thương và vật liệu cầm máu mới có khả năng điều trị hoặc chống nhiễm trùng.

7. Công nghệ sản xuất dụng cụ phẫu thuật chuyên dụng và vật liệu

Công nghệ sản xuất dụng cụ phẫu thuật ngoại khoa tối thiểu xâm lấn, dụng cụ phẫu thuật chuyên ngành và dung dịch rửa phẫu thuật ngoại khoa v.v.

8. Các vật liệu y tế mới khác và công nghệ sản xuất

(Năm) Hóa chất tinh và hóa chất chuyên dụng

1. Công nghệ sản xuất và ứng dụng chất xúc tác mới

2. Công nghệ sản xuất và ứng dụng hóa chất điện tử

(PCB)

3. Công nghệ sản xuất và ứng dụng vật liệu chức năng siêu mịn

* Công nghệ sản xuất vật liệu bột thông thường trừ ra.

4. Công nghệ sản xuất và ứng dụng hóa chất tinh

*

(Sáu) Công nghệ vật liệu mới liên quan đến ngành văn hóa và nghệ thuật

1. Công nghệ sản xuất vật liệu mang và môi trường văn hóa mới

2. Công nghệ sản xuất vật liệu chuyên dụng nghệ thuật mới

3. Công nghệ chế biến và sản xuất vật liệu mới chuyên dụng cho cảnh quay phim và sân khấu

4. Công nghệ sản xuất vật liệu in ấn sản phẩm văn hóa mới

5. Công nghệ sản xuất vật liệu bảo tồn di sản văn hóa mới

3D

Năm, Dịch vụ công nghệ cao

(Một) Dịch vụ nghiên cứu và thiết kế

1. Dịch vụ nghiên cứu

2. Dịch vụ thiết kế

Công nghệ thiết kế công nghiệp độc lập, kỹ thuật thiết kế kỹ thuật và thiết kế chuyên ngành hướng tới ứng dụng ngành.

Công nghệ thiết kế công nghiệp: Công nghệ thiết kế khuôn mẫu phức tạp, thiết kế sản phẩm công nghiệp, công nghệ thiết kế bao bì v.v.

(Hai) Công nghệ kiểm tra, chứng nhận tiêu chuẩn và tiêu chuẩn hóa

Công nghệ kiểm tra, chứng nhận và tiêu chuẩn hóa có thẩm quyền của các cơ quan liên quan.

1. Công nghệ kiểm tra, chứng nhận

2. Công nghệ tiêu chuẩn hóa

(Ba) Dịch vụ thông tin công nghệ cao

Công nghệ cung cấp dịch vụ phát triển và ứng dụng cho người cần.

1. Công nghệ dịch vụ đám mây

Công nghệ dịch vụ nền tảng đám mây dựa trên mô hình IaaS, SaaS và PaaS.

2. Công nghệ dịch vụ dữ liệu

BI

3. Công nghệ dịch vụ thông tin khác

IT

(Bốn) Dịch vụ chuyên nghiệp công nghệ cao

(Năm) Dịch vụ chuyển giao và kết quả trí tuệ

(Sáu) Công nghệ thương mại điện tử và quản lý chuỗi cung ứng hiện đại

1. Công nghệ thương mại điện tử

2. Công nghệ quản lý chuỗi cung ứng và quản lý logistics

* Chỉ có công nghệ quản lý hệ thống nội bộ doanh nghiệp, công nghệ thiết kế và phát triển nghiên cứu đơn giản và dịch vụ lặp lại cấp thấp trừ ra.

(Bảy) Quản lý đô thị và dịch vụ xã hội

1. Công nghệ hỗ trợ dịch vụ thông minh thành phố

2. Giáo dục trực tuyến qua internet

3. Quản lý sức khỏe

4. Công nghệ hỗ trợ dịch vụ thể thao hiện đại

* Công nghệ sản xuất và dịch vụ sản phẩm thể thao thông thường trừ ra.

(Tám) Công nghệ hỗ trợ ngành công nghiệp sáng tạo

1. Công nghệ sáng tạo, thiết kế và sản xuất

AI

2. Công nghệ truyền thông và trưng bày

CMMBNGB

* Công nghệ sử dụng trong các rạp chiếu phim trừ ra.

3. Công nghệ phát hiện và tái sử dụng di sản văn hóa

4. Công nghệ quản lý và vận hành

*

Sáu, Năng lượng mới và tiết kiệm năng lượng

(Một) Năng lượng tái tạo và sạch

1. Năng lượng mặt trời

* Công nghệ đóng gói và sản xuất lặp lại mức thấp các bộ phận pin mặt trời trừ ra.

2. Năng lượng gió

* Công nghệ gió điện không đáp ứng yêu cầu sản xuất sạch trừ ra.

3. Năng lượng sinh khối

* Công nghệ đốt sinh khối không đáp ứng yêu cầu sản xuất sạch trừ ra.

4. Năng lượng địa nhiệt, năng lượng biển và năng lượng chuyển động

(Hai) Năng lượng hạt nhân và hydro

1. Năng lượng hạt nhân

2. Hydro

(Ba) Công nghệ chuyển đổi và lưu trữ năng lượng hiệu quả mới

1. Công nghệ pin (bộ) xanh hiệu suất cao

2. Công nghệ pin động cơ và pin lưu trữ năng lượng mới

3. Công nghệ pin nhiên liệu

-

4. Công nghệ tụ điện siêu và công nghệ chuyển đổi nhiệt điện

(Bốn) Công nghệ tiết kiệm năng lượng hiệu quả

1. Công nghệ tiết kiệm năng lượng công nghiệp

Công nghệ sử dụng than sạch và hiệu quả; công nghệ thiết bị chung hiệu quả mới; công nghệ tiết kiệm năng lượng bằng cách áp dụng quy trình mới v.v.

2. Công nghệ tái sử dụng năng lượng

* Công nghệ đã tái sử dụng năng lượng trong quá trình sản xuất bình thường và công nghệ phát điện từ khí đốt có nhiệt độ cao thông thường trừ ra.

3. Công nghệ đốt cháy tích nhiệt

Công nghệ đốt cháy tích nhiệt hiệu quả cho lò công nghiệp, nhà máy điện và boiler dân dụng v.v.

4. Công nghệ tối ưu hóa hệ thống truyền tải điện

Công nghệ tối ưu hóa chất lượng điện năng mới; phần mềm và công nghệ phần cứng mới phân tích, thiết kế và quản lý vận hành lưới điện v.v.

5. Công nghệ máy hút nhiệt cao

Công nghệ máy hút nhiệt cao sử dụng nguồn nước, nguồn nước ngầm, nguồn không khí và năng lượng mặt trời kết hợp; công nghệ tái sử dụng nhiệt thải từ máy lạnh v.v.

6. Công nghệ tiết kiệm năng lượng trong xây dựng

7. Công nghệ quản lý, tối ưu hóa và kiểm soát hệ thống năng lượng

8. Công nghệ giám sát tiết kiệm năng lượng

M&V

Bảy, Tài nguyên và môi trường

(Một) Công nghệ kiểm soát ô nhiễm nước và sử dụng tài nguyên nước

1. Công nghệ xử lý và tái sử dụng nước thải đô thị

2. Công nghệ xử lý và tái sử dụng nước thải công nghiệp

3. Công nghệ kiểm soát ô nhiễm nước nông nghiệp

/

4. Công nghệ kiểm soát ô nhiễm nước vùng lưu vực và kiểm soát tổng hợp phú dưỡng

5. Công nghệ tiết kiệm nước và sử dụng tài nguyên nước không truyền thống

6. Công nghệ đảm bảo an toàn nước uống

(Hai) Công nghệ kiểm soát ô nhiễm không khí

1. Công nghệ phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm từ đốt than

2. Công nghệ kiểm soát khí thải từ phương tiện giao thông

OBD

3. Công nghệ phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm từ lò công nghiệp

4. Công nghệ kiểm soát khí thải công nghiệp có hại

5. Công nghệ kiểm soát ô nhiễm không khí trong không gian giới hạn

(Ba) Công nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải rắn

1. Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hiểm

2. Công nghệ tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp

Công nghệ vô hại hóa, giảm lượng và tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp v.v.

3. Công nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải sinh hoạt

4. Công nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải xây dựng

5. Công nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải hữu cơ rắn

6. Công nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải rắn từ nguồn xã hội

Công nghệ xử lý vô hại và tái sử dụng chất thải rắn từ pin cũ, thiết bị điện tử, nhựa v.v.

(Bốn) Công nghệ phòng ngừa ô nhiễm vật lý

1. Công nghệ phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn và rung động

Công nghệ sản xuất vật liệu hấp thụ âm thanh, cách âm, cách rung và giảm chấn mới; công nghệ phòng ngừa và kiểm soát tiếng ồn và rung động v.v.

2. Công nghệ phòng ngừa và kiểm soát an toàn hạt nhân và bức xạ

Công nghệ kiểm soát rủi ro an toàn tại cơ sở hạt nhân; công nghệ kiểm soát rủi ro an toàn bức xạ, môi trường v.v.

(Năm) Công nghệ giám sát môi trường và xử lý sự cố môi trường khẩn cấp

1. Công nghệ cảnh báo giám sát môi trường

2. Công nghệ giám sát môi trường khẩn cấp

Công nghệ phát hiện nhanh các chất gây ô nhiễm tại chỗ; công nghệ giám sát khẩn cấp sự cố ô nhiễm v.v.

3. Công nghệ giám sát sinh thái môi trường

4. Công nghệ giám sát ô nhiễm không thông thường

Công nghệ phân tích và giám sát ô nhiễm không thông thường trong nước, đất và không khí v.v.

(Sáu) Công nghệ xây dựng và bảo vệ môi trường sinh thái

(Bảy) Công nghệ sản xuất sạch

1. Công nghệ then chốt tiết kiệm nước, giảm thải và tái sử dụng trong các ngành công nghiệp ô nhiễm nặng

2. Công nghệ then chốt sản xuất sạch

3. Công nghệ then chốt sản xuất thân thiện môi trường

Công nghệ sản xuất vật liệu cơ bản thân thiện môi trường, công nghệ sản xuất vật liệu đóng gói thân thiện môi trường v.v.

(Tám) Công nghệ thăm dò, khai thác hiệu quả và tái sử dụng tài nguyên

1. Công nghệ thăm dò và khai thác tài nguyên

2. Công nghệ khai thác và tuyển chọn nâng cao tỷ lệ thu hồi tài nguyên khoáng sản

3. Công nghệ tuyển chọn và chiết xuất các thành phần có giá trị đi kèm

4. Công nghệ tái sử dụng tài nguyên cấp thấp và tài nguyên thải

*“”

5. Công nghệ thăm dò và khai thác tài nguyên phóng xạ

6. Công nghệ xử lý và xử lý chất thải phóng xạ

Công nghệ xử lý chất thải phóng xạ lỏng; công nghệ xử lý chất thải rắn phóng xạ v.v.

7. Công nghệ xây dựng mỏ xanh

Tám, Sản xuất tiên tiến và tự động hóa

(Một) Hệ thống kiểm soát quá trình sản xuất công nghiệp

1. Công nghệ bus trường và mạng Ethernet công nghiệp

IEEE802.3

2. Công nghệ hệ thống nhúng

DSPFPGACPLDARM

3. Công nghệ máy tính điều khiển công nghiệp thế hệ mới

Compact PCIPXIATCAPCI ExpressPXI Express“”

4. Công nghệ hệ thống thực thi sản xuất (MES)

* Công nghệ ứng dụng phần mềm không có tính phổ dụng trừ ra.

5. Công nghệ hệ thống kiểm soát tự động hóa tổng hợp quá trình sản xuất công nghiệp

(Hai) Công nghệ an toàn sản xuất

1. Công nghệ an toàn sản xuất mỏ

Công nghệ phòng ngừa tai nạn mỏ than; công nghệ phòng ngừa tai nạn mỏ không than; công nghệ cứu hộ khẩn cấp mỏ v.v.

2. Công nghệ an toàn sản xuất hóa chất nguy hiểm

3. Công nghệ khác phòng ngừa và xử lý tai nạn

(Ba) Thiết bị và công cụ đo lường chính xác, thông minh

1. Thiết bị cảm biến mới

* Cảm biến sử dụng công nghệ truyền thống và không có cải thiện về hiệu suất trừ ra.

2. Thiết bị và công cụ đo lường tự động mới

e

* Thiết bị đo lường lưu lượng, nhiệt độ, mức độ và áp suất truyền thống có độ chính xác thấp và hàm lượng công nghệ thấp trừ ra.

3. Thiết bị đo lường và phân tích khoa học

Công nghệ thiết bị đo lường và phân tích để giám sát an toàn và kiểm soát chất lượng sản phẩm.

* Thiết bị sắc ký khí truyền thống trừ ra.

4. Thiết bị đo lường và kiểm soát trong chế tạo chính xác

3D

5. Công nghệ hệ thống MEMS

MEMS

(Bốn) Công nghệ chế tạo tiên tiến và thiết bị

1. Thiết bị và công nghệ gia công CNC cao cấp

* Hệ thống CNC và ứng dụng cấp thấp trừ ra.

2. Robot

* Hệ thống robot cấp thấp dưới bốn tự do trừ ra.

3. Công nghệ điều khiển và động lực cho thiết bị thông minh

* Hệ thống điều tốc thông thường sử dụng động cơ phổ thông trừ ra.

4. Công nghệ gia công đặc biệt

5. Công nghệ sản xuất liên quan đến vi mạch lớn

Công nghệ thiết bị sản xuất quan trọng và công nghệ sản xuất vi mạch lớn; công nghệ thiết kế và sản xuất bộ phận mới và chuyên dụng v.v.

6. Công nghệ sản xuất thêm

Công nghệ sản xuất thêm dựa trên thiết kế số hóa ba chiều, tự động hóa và quy trình nhanh chóng tích hợp và tạo hình vật liệu.

7. Công nghệ tái chế thiết bị cao cấp

Công nghệ tái chế thiết bị khoan/TBM; công nghệ tái chế thành phần quan trọng của động cơ máy bay; các công nghệ tái chế thiết bị cao cấp khác.

(Năm) Máy móc mới

1. Công nghệ và sản xuất linh kiện cơ bản máy móc

*

2. Công nghệ sản xuất thiết bị máy móc công nghiệp phổ quát

* Công nghệ sản xuất thiết bị máy

3.

*

4.

///

*

1.

APS

*

2.

/

*

3.

*

4.

(SF6)IEC61850

*

5.

*

1.

*

2.

*

3.

4.

5.

1.

2.

1.

MIDI

2.

201621


Tin tức nóng
Phân loại tin tức